Danh sách 34 bảo hiểm xã hội khu vực theo quy định tại Quyết định 1733/QĐ-BTC năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thuộc Bộ Tài chính.
1. Danh sách 34 Bảo hiểm xã hội khu vực từ 12/05/2025
Theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1733/QĐ-BTC năm 2025 sửa đổi Quyết định 391/QĐ-BTC, danh sách 34 Bảo hiểm xã hội khu vực từ 12/05/2025, cụ thể:
STT | Tên BHXH khu vực | Địa bàn quản lý (tỉnh/thành phố) | Trụ sở chính (tỉnh/thành phố) |
---|---|---|---|
1 | BHXH khu vực I | Hà Nội | Hà Nội |
2 | BHXH khu vực II | Sơn La | Sơn La |
3 | BHXH khu vực III | Điện Biên | Điện Biên |
4 | BHXH khu vực IV | Lai Châu | Lai Châu |
5 | BHXH khu vực V | Lạng Sơn | Lạng Sơn |
6 | BHXH khu vực VI | Thanh Hóa | Thanh Hóa |
7 | BHXH khu vực VII | Nghệ An | Nghệ An |
8 | BHXH khu vực VIII | Quảng Ninh | Quảng Ninh |
9 | BHXH khu vực IX | Cao Bằng | Cao Bằng |
10 | BHXH khu vực X | Thái Nguyên – Bắc Kạn | Thái Nguyên |
11 | BHXH khu vực XI | Bắc Giang – Bắc Ninh | Bắc Giang |
12 | BHXH khu vực XII | Hưng Yên – Thái Bình | Hưng Yên |
13 | BHXH khu vực XIII | Hải Dương – Hải Phòng | Hải Phòng |
14 | BHXH khu vực XIV | Hà Nam – Ninh Bình – Nam Định | Ninh Bình |
15 | BHXH khu vực XV | Hà Tĩnh | Hà Tĩnh |
16 | BHXH khu vực XVI | Quảng Bình – Quảng Trị | Quảng Bình |
17 | BHXH khu vực XVII | Yên Bái – Lào Cai | Yên Bái |
18 | BHXH khu vực XVIII | Vĩnh Phúc – Phú Thọ – Hòa Bình | Phú Thọ |
19 | BHXH khu vực XIX | Hà Giang – Tuyên Quang | Tuyên Quang |
20 | BHXH khu vực XX | Huế | Huế |
21 | BHXH khu vực XXI | Kon Tum – Quảng Ngãi | Quảng Ngãi |
22 | BHXH khu vực XXII | Đà Nẵng – Quảng Nam | Đà Nẵng |
23 | BHXH khu vực XXIII | Gia Lai – Bình Định | Bình Định |
24 | BHXH khu vực XXIV | Ninh Thuận – Khánh Hòa | Khánh Hòa |
25 | BHXH khu vực XXV | Lâm Đồng – Đắk Nông – Bình Thuận | Lâm Đồng |
26 | BHXH khu vực XXVI | Đắk Lắk – Phú Yên | Đắk Lắk |
27 | BHXH khu vực XXVII | Bà Rịa – Vũng Tàu – Bình Dương – TP. Hồ Chí Minh | TP. Hồ Chí Minh |
28 | BHXH khu vực XXVIII | Đồng Nai – Bình Phước | Đồng Nai |
29 | BHXH khu vực XXIX | Tây Ninh – Long An | Long An |
30 | BHXH khu vực XXX | TP Cần Thơ – Sóc Trăng – Hậu Giang | Cần Thơ |
31 | BHXH khu vực XXXI | Vĩnh Long – Trà Vinh – Bến Tre | Vĩnh Long |
32 | BHXH khu vực XXXII | Cà Mau – Bạc Liêu | Cà Mau |
33 | BHXH khu vực XXXIII | Đồng Tháp – Tiền Giang | Tiền Giang |
34 | BHXH khu vực XXXIV | Kiên Giang – An Giang | Kiên Giang |

2. Cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Theo quy định tại Điều 3 Quyết định 391/QĐ-BTC năm 2025 thì Bảo hiểm xã hội Việt Nam được tổ chức từ trung ương đến địa phương theo hệ thống 03 cấp:
(*) Bảo hiểm xã hội Việt Nam: có 14 đơn vị tham mưu tại Trung ương
(1) Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội.
(2) Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế.
(3) Ban Quản lý thu và phát triển người tham gia.
(4) Ban Quản lý đầu tư quỹ.
(5) Ban Kiểm toán nội bộ.
(6) Ban Pháp chế.
(7) Ban Tài chính – Kế toán.
(8) Ban Tổ chức cán bộ.
(9) Ban Tuyên truyền và Hỗ trợ người tham gia.
(10) Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
(11) Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
(12) Trung tâm Công nghệ thông tin và Chuyển đổi số.
(13) Trung tâm Lưu trữ.
(14) Trung tâm Kiểm soát thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế điện tử.
Các tổ chức quy định từ (1) đến (11) là đơn vị chuyên môn, giúp việc Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; các tổ chức quy định từ (12) đến (14) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; các tổ chức quy định từ điểm k đến điểm o khoản này có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, Ban Kiểm toán nội bộ có 4 tổ; Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế, Ban Tổ chức cán bộ, Thanh tra Bảo hiểm xã hội Việt Nam có 5 tổ; Ban Quản lý thu và phát triển người tham gia, Ban Tuyên truyền và Hỗ trợ người tham gia có 6 tổ; Ban Tài chính – Kế toán, Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam có 7 tổ; Trung tâm lưu trữ có 3 phòng; Trung tâm Kiểm soát thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế điện tử có 5 phòng; Trung tâm Công nghệ thông tin và Chuyển đổi số có 6 phòng.
Lưu ý:
– Bảo hiểm xã hội khu vực trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam được tổ chức theo 35 khu vực.
Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của từng Bảo hiểm xã hội khu vực theo phụ lục kèm theo Quyết định 391/QĐ-BTC 2025.
Bảo hiểm xã hội khu vực có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Bảo hiểm xã hội khu vực được tổ chức bình quân không quá 10 phòng tham mưu.
– Bảo hiểm xã hội quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm xã hội liên huyện (gọi chung là Bảo hiểm xã hội cấp huyện) thuộc Bảo hiểm xã hội khu vực.
Bảo hiểm xã hội cấp huyện có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Số lượng Bảo hiểm xã hội cấp huyện không quá 350 đơn vị. Bảo hiểm xã hội cấp huyện không tổ chức bộ máy bên trong.
Đồng thời, Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm:
– Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội khu vực và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
– Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Ban, Thanh tra, Văn phòng thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.