1. Giới thiệu về Đà Nẵng
Sau khi hợp nhất tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng thành thành phố Đà Nẵng, trung tâm chính trị – hành chính của thành phố này sẽ vẫn đặt tại trung tâm hiện nay là thành phố Đà Nẵng. Vị trí địa lý của thành phố mới này sẽ nằm ở trung tâm miền Trung, có vị trí chiến lược kết nối các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên và các vùng lân cận.
Về diện tích, thành phố Đà Nẵng sau hợp nhất sẽ có quy mô khoảng 2.500 km², lớn hơn nhiều so với diện tích hiện tại của thành phố Đà Nẵng ( khoảng 1.285 km²), và dân số dự kiến sẽ tăng lên khoảng 2,2 đến 2,5 triệu người, trở thành trung tâm phát triển kinh tế, văn hóa, du lịch lớn của khu vực miền Trung.
Về đặc điểm tự nhiên, thành phố mới sẽ có sự kết hợp giữa bãi biển dài, các dãy núi, đèo, các khu đô thị hiện đại, các khu công nghiệp, trung tâm thương mại, du lịch sinh thái và các làng nghề truyền thống. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế đa dạng như du lịch, dịch vụ, công nghiệp nhẹ, nông nghiệp công nghệ cao.
Về đặc sản, Đà Nẵng nổi tiếng với các món ăn đặc trưng như mì Quảng, bánh tráng cuốn thịt heo, bánh xèo, hải sản tươi sống như tôm, cua, cá, cùng các đặc sản từ biển như mực, sò điệp. Ngoài ra, vùng đất này còn nổi bật với các món ăn từ đặc sản miền Trung, các lễ hội truyền thống, các điểm du lịch nổi tiếng như Cầu Rồng, Bà Nà Hills, và bãi biển Mỹ Khê.
Tổng thể, việc hợp nhất này nhằm mục tiêu phát huy tối đa tiềm năng của khu vực, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội, giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa đặc sắc của miền Trung, đồng thời nâng cao đời sống nhân dân.

2. Đà Nẵng có bao nhiêu xã, phường?
Tính đến năm 2025, thành phố Đà Nẵng có tổng cộng 47 đơn vị hành chính cấp cơ sở, bao gồm: 36 phường và 11 xã.
STT | Quận, huyện | Dân số (người) | |
---|---|---|---|
1 | Quận Hải Châu | Phường: Bình Thuận, Hải Châu, Hòa Cường Bắc, Hòa Cường Nam, Hòa Thuận Tây, Phước Ninh, Thạch Thang, Thanh Bình, Thuận Phước. | 201.522 |
2 | Quận Liên Chiểu | Phường: Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam, Hòa Khánh Bắc, Hòa Khánh Nam, Hòa Minh. | 194.913 |
3 | Quận Thanh Khê | Phường: An Khê, Chính Gián, Thạc Gián, Thanh Khê Đông, Thanh Khê Tây, Xuân Hà. | 185.064 |
4 | Quận Cẩm Lệ | Phường: Hòa An, Hòa Phát, Hòa Thọ Đông, Hòa Thọ Tây, Hòa Xuân, Khuê Trung. | 159.295 |
5 | Quận Sơn Trà | Phường: An Hải Bắc, An Hải Nam, Mân Thái, Nại Hiên Đông, Phước Mỹ, Thọ Quang. | 157.415 |
6 | Huyện Hòa Vang | Xã: Hòa Bắc, Hòa Châu, Hòa Khương, Hòa Liên, Hòa Nhơn, Hòa Ninh, Hòa Phong (huyện lỵ), Hòa Phú, Hòa Phước, Hòa Sơn, Hòa Tiến. | 145.749 |
7 | Quận Ngũ Hành Sơn | Phường: Hòa Hải, Hòa Quý, Khuê Mỹ, Mỹ An. | 90.352 |
8 | Huyện Hoàng Sa | Đảo và cồn: Hoàng Sa, Đá Bắc, Hữu Nhật, Đá Lồi, Bạch Quy, Tri Tôn, Cây, Bắc, Giữa, Nam, Phú Lâm, Linh Côn, Quang Hòa, cồn Bông Bay, cồn Quan Sát, cồn cát Tây, đá Chim Yến, đá Tháp. | 0 |
Việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã đã được thực hiện theo Nghị quyết 1106/NQ-UBTVQH15, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hành chính và đáp ứng nhu cầu phát triển của thành phố.