1. Giới thiệu về Cao Bằng
Cao Bằng là một tỉnh nằm ở miền núi phía Bắc Việt Nam, có vị trí địa lý giáp ranh với Trung Quốc. Tỉnh có diện tích khoảng 6.700 km² và dân số ước tính khoảng 500.000 người. Cao Bằng nổi tiếng với cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, với nhiều dãy núi, thung lũng và hệ thống sông ngòi phong phú. Tỉnh cũng là nơi có nhiều di tích lịch sử và văn hóa quan trọng, như thác Bản Giốc, động Ngườm Ngao, và các di tích lịch sử liên quan đến cuộc kháng chiến chống Pháp.
Cao Bằng có nền văn hóa đa dạng với sự hiện diện của nhiều dân tộc thiểu số, như Tày, Nùng, H’Mông, và Dao, tạo nên sự phong phú về phong tục tập quán và lễ hội. Tỉnh đang nỗ lực phát triển kinh tế bền vững, với các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và du lịch. Các sản phẩm nông sản nổi bật của Cao Bằng bao gồm gạo, ngô, và các loại cây ăn quả, đồng thời tỉnh cũng đang phát triển du lịch sinh thái để thu hút du khách.

2. Cao Bằng có bao nhiêu xã, phường?
Hiện nay, tỉnh Cao Bằng có tổng cộng 56 đơn vị hành chính cấp cơ sở, bao gồm: 53 xã và 3 phường, cụ thể như sau:
STT | Đơn vị hành chính cấp cơ sở hiện nay | Xã, phường, thị trấn trước đây | Huyện/TP trước đây | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Phường Thục Phán | Sông Hiến, Đề Thám, Hợp Giang, Hưng Đạo, Hoàng Tung | TP. Cao Bằng, Hòa An | Hợp nhất 5 đơn vị |
2 | Phường Tân Giang | Tân Giang, Duyệt Trung, Hòa Chung, Chu Trinh, Lê Chung | TP. Cao Bằng, Hòa An | Hợp nhất 5 đơn vị |
3 | Phường Nùng Trí Cao | Sông Bằng, Ngọc Xuân, Vĩnh Quang | TP. Cao Bằng | Hợp nhất 3 đơn vị |
4 | Xã Sơn Lộ | Sơn Lộ, Sơn Lập | Bảo Lạc | Hợp nhất 2 xã |
5 | Xã Hưng Đạo | Hưng Thịnh, Hưng Đạo, Kim Cúc | Bảo Lạc | Hợp nhất 3 xã |
6 | Xã Bảo Lạc | Thị trấn Bảo Lạc, Bảo Toàn, Hồng Trị | Bảo Lạc | Hợp nhất 3 đơn vị |
7 | Xã Cốc Pàng | Cốc Pàng, Đức Hạnh | Bảo Lạc, Bảo Lâm | Hợp nhất 2 xã (1 xã từ Bảo Lâm) |
8 | Xã Thượng Hà | Thượng Hà, Cô Ba | Bảo Lạc | Hợp nhất 2 xã |
9 | Xã Khánh Xuân | Phan Thanh, Khánh Xuân | Bảo Lạc | Hợp nhất 2 xã |
10 | Xã Xuân Trường | Xuân Trường, Hồng An | Bảo Lạc | Hợp nhất 2 xã |
11 | Xã Huy Giáp | Huy Giáp, Đình Phùng | Bảo Lạc | Hợp nhất 2 xã |
12 | Xã Quảng Lâm | Quảng Lâm, Thạch Lâm | Bảo Lâm | Hợp nhất 2 xã |
13 | Xã Nam Quang | Nam Quang, Nam Cao | Bảo Lâm | Hợp nhất 2 xã |
14 | Xã Lý Bôn | Lý Bôn, Vĩnh Quang | Bảo Lâm | Hợp nhất 2 xã |
15 | Xã Bảo Lâm | Mông Ân, Vĩnh Phong, Thị trấn Pác Miầu | Bảo Lâm | Hợp nhất 3 đơn vị |
16 | Xã Yên Thổ | Yên Thổ, Thái Sơn, Thái Học | Bảo Lâm | Hợp nhất 3 xã |
17 | Xã Hạ Lang | Thị trấn Thanh Nhật, Thống Nhất, Thị Hoa | Hạ Lang | Hợp nhất 3 đơn vị |
18 | Xã Lý Quốc | Lý Quốc, Minh Long, Đồng Loan | Hạ Lang | Hợp nhất 3 xã |
19 | Xã Vinh Quý | Kim Loan, An Lạc, Cô Ngân, Vinh Quý | Hạ Lang | Hợp nhất 4 xã |
20 | Xã Thắng Lợi | An Lạc, Đức Quang, Kim Loan | Hạ Lang | Hợp nhất 3 xã |
21 | Xã Thanh Long | Yên Sơn, Ngọc Động, Thanh Long | Hà Quảng | Hợp nhất 3 xã |
22 | Xã Cần Yên | Cần Nông, Cần Yên, Lương Thôn | Hà Quảng | Hợp nhất 3 xã |
23 | Xã Thông Nông | Thị trấn Thông Nông, Lương Can, Đa Thông | Hà Quảng | Hợp nhất 3 đơn vị |
24 | Xã Trường Hà | Thị trấn Xuân Hòa, Quý Quân, Sóc Hà, Trường Hà | Hà Quảng | Hợp nhất 4 đơn vị |
25 | Xã Hà Quảng | Ngọc Đào, Mã Ba, Hồng Sỹ | Hà Quảng | Hợp nhất 3 xã |
26 | Xã Lũng Nặm | Lũng Nặm, Thượng Thôn | Hà Quảng | Hợp nhất 2 xã |
27 | Xã Tổng Cọt | Tổng Cọt, Nội Thôn, Cải Viên | Hà Quảng | Hợp nhất 3 xã |
28 | Xã Nam Tuấn | Nam Tuấn, Đức Long, Dân Chủ | Hòa An | Hợp nhất 3 xã |
29 | Xã Hòa An | Thị trấn Nước Hai, Hồng Việt, Đại Tiến | Hòa An | Hợp nhất 3 đơn vị |
30 | Xã Bạch Đằng | Bạch Đằng, Bình Dương, Thịnh Vượng | Hòa An, Nguyên Bình | Thịnh Vượng thuộc Nguyên Bình |
31 | Xã Nguyễn Huệ | Nguyễn Huệ, Quang Trung, Ngũ Lão | Hòa An | Hợp nhất 3 xã |
32 | Xã Ca Thành | Ca Thành, Yên Lạc | Nguyên Bình | Hợp nhất 2 xã |
33 | Xã Phan Thanh | Phan Thanh, Mai Long | Nguyên Bình | Hợp nhất 2 xã |
34 | Xã Thành Công | Thành Công, Quang Thành | Nguyên Bình | Hợp nhất 2 xã |
35 | Xã Tam Kim | Hưng Đạo, Tam Kim, Hoa Thám | Nguyên Bình | Hợp nhất 3 xã |
36 | Xã Nguyên Bình | Thị trấn Nguyên Bình, Thể Dục, Vũ Minh | Nguyên Bình | Hợp nhất 3 đơn vị |
37 | Xã Tĩnh Túc | Thị trấn Tĩnh Túc, Triệu Nguyên, Vũ Nông | Nguyên Bình | Hợp nhất 3 đơn vị |
38 | Xã Minh Tâm | Minh Tâm, Trương Lương | Nguyên Bình, Hòa An | Trương Lương thuộc Hòa An |
39 | Xã Phục Hòa | Thị trấn Hòa Thuận, Tà Lùng, Mỹ Hưng, Đại Sơn | Quảng Hòa | Hợp nhất 4 đơn vị |
40 | Xã Bế Văn Đàn | Bế Văn Đàn, Cách Linh, Hồng Quang | Quảng Hòa | Hợp nhất 3 xã |
41 | Xã Độc Lập | Quảng Hưng, Độc Lập, Cai Bộ | Quảng Hòa | Hợp nhất 3 xã |
42 | Xã Quảng Uyên | Thị trấn Quảng Uyên, Phi Hải, Chí Thảo, Phúc Sen | Quảng Hòa | Hợp nhất 4 đơn vị |
43 | Xã Hạnh Phúc | Ngọc Động, Tự Do, Hạnh Phúc | Quảng Hòa | Hợp nhất 3 xã |
44 | Xã Minh Khai | Minh Khai, Quang Trọng | Thạch An | Hợp nhất 2 xã |
45 | Xã Canh Tân | Canh Tân, Đức Thông | Thạch An | Hợp nhất 2 xã |
46 | Xã Kim Đồng | Kim Đồng, Thái Cường, Hồng Nam | Thạch An, Hòa An | Hồng Nam thuộc Hòa An |
47 | Xã Thạch An | Lê Lai, Vân Trình, Tiên Thành | Thạch An, Quảng Hòa | Tiên Thành thuộc Quảng Hòa |
48 | Xã Đông Khê | Thị trấn Đông Khê, Đức Xuân, Trọng Con | Thạch An | Hợp nhất 3 đơn vị |
49 | Xã Đức Long | Đức Long, Thụy Hùng, Lê Lợi | Thạch An | Hợp nhất 3 xã |
50 | Xã Quang Hán | Quang Hán, Quang Vinh | Trùng Khánh | Hợp nhất 2 xã |
51 | Xã Trà Lĩnh | Thị trấn Trà Lĩnh, Cao Chương, Quốc Toản | Trùng Khánh, Quảng Hòa | Quốc Toản thuộc Quảng Hòa |
52 | Xã Quang Trung | Quang Trung, Xuân Nội, Tri Phương | Trùng Khánh | Hợp nhất 3 xã |
53 | Xã Đoài Dương | Đoài Dương, Cao Thăng, Trung Phúc | Trùng Khánh | Hợp nhất 3 xã |
54 | Xã Trùng Khánh | Thị trấn Trùng Khánh, Lăng Hiếu, Đức Hồng, Khâm Thành | Trùng Khánh | Hợp nhất 4 đơn vị |
55 | Xã Đàm Thủy | Đàm Thủy, Chí Viễn, Phong Châu | Trùng Khánh | Hợp nhất 3 xã |
56 | Xã Đình Phong | Đình Phong, Ngọc Khê, Ngọc Côn, Phong Nặm | Trùng Khánh | Hợp nhất 4 xã |