1. Giới thiệu về Ninh Bình
Sau khi hợp nhất tỉnh Hà Nam, tỉnh Ninh Bình và tỉnh Nam Định thành tỉnh mới mang tên Ninh Bình, trung tâm chính trị – hành chính của tỉnh này sẽ đặt tại tỉnh Ninh Bình hiện nay, tại thành phố Ninh Bình. Vị trí địa lý của tỉnh mới nằm trong vùng đồng bằng sông Hồng, có vị trí chiến lược kết nối các tỉnh phía Bắc, trung tâm phát triển du lịch, văn hóa và kinh tế của khu vực.
Về vị trí địa lý:
Tỉnh mới sẽ có diện tích khoảng 4.000 km², lớn hơn so với diện tích của tỉnh Ninh Bình hiện nay (khoảng 1.386 km²), đồng thời mở rộng về phía các tỉnh lân cận. Dân số dự kiến sẽ khoảng 2,5 triệu người, gồm các cộng đồng dân cư đa dạng như người Kinh, các dân tộc thiểu số như Mường, Tày, Nùng, tạo nên sự đa dạng văn hóa đặc sắc của vùng đồng bằng Bắc Bộ.
Về đặc điểm tự nhiên:
Tỉnh mới có hệ thống sông ngòi phong phú, các khu di tích lịch sử, danh thắng nổi tiếng như quần thể Tràng An, Tam Cốc, Bái Đính, các khu du lịch sinh thái, các làng nghề truyền thống. Địa hình chủ yếu là đồng bằng phù sa, đồi núi thấp, phù hợp cho phát triển nông nghiệp, du lịch sinh thái, dịch vụ và công nghiệp nhẹ.
Về đặc sản:
- Ninh Bình: nổi tiếng với các món như thịt dê núi, cơm cháy, nem chua, bánh đa cá rô, các món từ gà đồi, các loại trái cây như chuối, mận, cam, quýt.
- Nam Định: nổi bật với các món như bánh xèo, bánh hỏi, gỏi cá, các đặc sản từ đê sông Hồng như tôm, cua, cá lăng, cùng các món ăn truyền thống như phở bò, rượu nếp, bánh tẻ, bánh cốm.
Tổng thể:
Việc hợp nhất này nhằm khai thác tối đa tiềm năng của các địa phương, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội, giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa đặc sắc của vùng đồng bằng Bắc Bộ, đồng thời nâng cao đời sống nhân dân.

2. Ninh Bình có bao nhiêu xã, phường?
Tính đến năm 2025, tỉnh Ninh Bình có tổng cộng 125 đơn vị hành chính cấp cơ sở, bao gồm: 101 xã, 18 phường và 6 thị trấn.
STT | Quận, huyện | Xã, phường, thị trấn | Dân số (người) |
---|---|---|---|
1 | Thành phố Hoa Lư | Phường: Bích Đào, Đông Thành, Nam Bình, Nam Thành, Ninh Giang, Ninh Khánh, Ninh Mỹ, Ninh Phong, Ninh Phúc, Ninh Sơn, Tân Thành, Vân Giang. Xã: Ninh An, Ninh Hải, Ninh Hòa, Ninh Khang, Ninh Nhất, Ninh Tiến, Ninh Vân, Trường Yên. | 319.125 |
2 | Huyện Kim Sơn | Thị trấn: Phát Diệm (huyện lỵ), Bình Minh. Xã: Ân Hòa, Chất Bình, Cồn Thoi, Định Hóa, Đồng Hướng, Hồi Ninh, Hùng Tiến, Kim Chính, Kim Định, Kim Đông, Kim Mỹ, Kim Tân, Kim Trung, Lai Thành, Như Hòa, Quang Thiện, Tân Thành, Thượng Kiệm, Văn Hải, Xuân Chính, Yên Lộc. | 182.942 |
3 | Huyện Nho Quan | Thị trấn: Nho Quan (huyện lỵ). Xã: Cúc Phương, Đồng Phong, Đức Long, Gia Lâm, Gia Sơn, Gia Thủy, Gia Tường, Kỳ Phú, Lạc Vân, Phú Long, Phú Lộc, Phú Sơn, Phúc Sơn, Quảng Lạc, Quỳnh Lưu, Thạch Bình, Thanh Sơn, Thượng Hòa, Văn Phú, Văn Phương, Xích Thổ, Yên Quang. | 149.830 |
4 | Huyện Yên Khánh | Thị trấn: Yên Ninh (huyện lỵ). Xã: Khánh An, Khánh Công, Khánh Cư, Khánh Cường, Khánh Hải, Khánh Hòa, Khánh Hội, Khánh Hồng, Khánh Lợi, Khánh Mậu, Khánh Nhạc, Khánh Phú, Khánh Thành, Khánh Thiện, Khánh Thủy, Khánh Trung, Khánh Vân. | 147.069 |
5 | Huyện Gia Viễn | Thị trấn: Thịnh Vượng (huyện lỵ). Xã: Gia Hòa, Gia Hưng, Gia Lạc, Gia Lập, Gia Minh, Gia Phong, Gia Phú, Gia Phương, Gia Sinh, Gia Tân, Gia Thanh, Gia Trấn, Gia Trung, Gia Vân, Gia Xuân, Liên Sơn, Tiến Thắng. | 121.234 |
6 | Huyện Yên Mô | Thị trấn: Yên Thịnh (huyện lỵ). Xã: Khánh Dương, Khánh Thượng, Yên Đồng, Yên Hòa, Yên Lâm, Yên Mạc, Yên Mỹ, Yên Nhân, Yên Phong, Yên Từ, Yên Thái, Yên Thành, Yên Thắng. | 118.469 |
7 | Thành phố Tam Điệp | Phường: Bắc Sơn, Nam Sơn, Tân Bình, Tây Sơn, Trung Sơn, Yên Bình. Xã: Đông Sơn, Quang Sơn, Yên Sơn. | 62.866 |
Việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã đã được thực hiện theo Nghị quyết 1106/NQ-UBTVQH15, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hành chính và đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh.