1. Giới thiệu về Sơn La
Sơn La hiện nay là một tỉnh miền núi thuộc khu vực Tây Bắc của Việt Nam, nằm ở phía Tây của đất nước, giáp với các tỉnh Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Phú Thọ, Hòa Bình, và các tỉnh của Lào. Đây là tỉnh có vị trí chiến lược quan trọng về quốc phòng, phát triển kinh tế vùng Tây Bắc.
Vị trí địa lý:
Sơn La có diện tích khoảng 14.123 km², là một trong những tỉnh lớn nhất khu vực Tây Bắc. Địa hình chủ yếu là đồi núi cao, các cao nguyên rộng lớn, các hồ lớn như hồ Sơn La, các thác nước, rừng nguyên sinh phong phú, phù hợp cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, nông nghiệp sạch, thủy sản và các hoạt động cộng đồng.
Dân số:
Dân số của Sơn La hiện nay khoảng 1,2 triệu người. Trong đó, các dân tộc thiểu số như Thái, Mông, Kháng, Dao, Lự, H’Mông, và các dân tộc khác chiếm tỷ lệ lớn, tạo nên sự đa dạng văn hóa đặc sắc của vùng núi cao phía Bắc.
Đặc sản:
- Ẩm thực: Sơn La nổi tiếng với các món ăn từ rừng như cá suối, gà đen, thịt lợn rừng, các loại trái cây như mận, măng cụt, chôm chôm, và các món từ gạo nếp, gạo tẻ như xôi, bánh khảo, bánh chưng, bánh giầy.
- Đặc sản địa phương: Mật ong rừng, các loại trái cây rừng, các sản phẩm từ gỗ, tre nứa, và các món ăn truyền thống của các dân tộc thiểu số.
Tổng thể:
Sơn La là tỉnh có vị trí chiến lược, giàu truyền thống văn hóa, cảnh quan thiên nhiên hoang sơ, hấp dẫn du khách và phù hợp để phát triển các ngành kinh tế dựa trên tiềm năng tự nhiên và văn hóa của vùng núi cao phía Bắc. Hiện nay, tỉnh vẫn giữ nguyên vị trí địa lý và không có kế hoạch sáp nhập hoặc mở rộng lớn.

2. Sơn La có bao nhiêu xã, phường?
Tính đến năm 2025, tỉnh Sơn La có tổng cộng 200 đơn vị hành chính cấp cơ sở, bao gồm: 15 phường, 8 thị trấn và 177 xã.
STT | Quận huyện | Xã, phường, thị trấn | Dân số (người) |
---|---|---|---|
1 | Huyện Thuận Châu | Thị trấn: Thuận Châu Xã: Bản Lầm, Bó Mười, Bon Phặng, Chiềng Bôm, Chiềng La, Chiềng Ngàm, Chiềng Pấc, Chiềng Pha, Co Mạ, Co Tòng, É Tòng, Liệp Tè, Long Hẹ, Muổi Nọi, Mường Bám, Mường É, Mường Khiêng, Nậm Lầu, Nong Lay, Pá Lông, Phổng Lái, Phổng Lập, Phổng Ly, Púng Tra, Thôm Mòn, Tông Cọ, Tông Lạnh | 172.763 |
2 | Huyện Mai Sơn | Thị trấn: Hát Lót Xã: Chiềng Ban, Chiềng Chăn, Chiềng Chung, Chiềng Dong, Chiềng Kheo, Chiềng Lương, Chiềng Mai, Chiềng Mung, Chiềng Nơi, Chiềng Sung, Chiềng Ve, Cò Nòi, Hát Lót, Mường Bằng, Mường Bon, Mường Chanh, Nà Bó, Nà Ớt, Phiêng Cằm, Phiêng Pằn, Tà Hộc | 163.881 |
3 | Huyện Sông Mã | Thị trấn: Sông Mã Xã: Bó Sinh, Chiềng Cang, Chiềng En, Chiềng Khoong, Chiềng Khương, Chiềng Phung, Chiềng Sơ, Đứa Mòn, Huổi Một, Mường Cai, Mường Hung, Mường Lầm, Mường Sai, Nà Nghịu, Nậm Mằn, Nậm Ty, Pú Bẩu, Yên Hưng | 154.224 |
4 | Huyện Phù Yên | Thị trấn: Quang Huy Xã: Bắc Phong, Đá Đỏ, Gia Phù, Huy Hạ, Huy Tân, Huy Thượng, Huy Tường, Kim Bon, Mường Bang, Mường Cơi, Mường Do, Mường Lang, Mường Thải, Nam Phong, Sập Xa, Suối Bau, Suối Tọ, Tân Lang, Tân Phong, Tường Hạ, Tường Phong, Tường Phù, Tường Thượng, Tường Tiến | 114.974 |
5 | Thị xã Mộc Châu | Phường: Bình Minh, Cờ Đỏ, Đông Sang, Mộc Lỵ, Mộc Sơn, Mường Sang, Thảo Nguyên, Vân Sơn Xã: Chiềng Chung, Chiềng Hắc, Chiềng Khừa, Chiềng Sơn, Đoàn Kết, Lóng Sập, Tân Yên | 114.460 |
6 | Thành phố Sơn La | Phường: Chiềng An, Chiềng Cơi, Chiềng Lề, Chiềng Sinh, Quyết Tâm, Quyết Thắng, Tô Hiệu Xã: Chiềng Cọ, Chiềng Đen, Chiềng Ngần, Chiềng Xôm, Hua La | 106.052 |
7 | Huyện Mường La | Thị trấn: Ít Ong Xã: Chiềng Ân, Chiềng Công, Chiềng Hoa, Chiềng Lao, Chiềng Muôn, Chiềng San, Hua Trai, Mường Bú, Mường Chùm, Mường Trai, Nậm Giôn, Nậm Păm, Ngọc Chiến, Pi Toong, Tạ Bú | 99.534 |
8 | Huyện Yên Châu | Thị trấn: Yên Châu Xã: Chiềng Đông, Chiềng Hặc, Chiềng Khoi, Chiềng On, Chiềng Pằn, Chiềng Sàng, Chiềng Tương, Lóng Phiêng, Mường Lựm, Phiêng Khoài, Sặp Vạt, Tú Nang, Yên Sơn | 79.295 |
9 | Huyện Bắc Yên | Thị trấn: Bắc Yên Xã: Chiềng Sại, Chim Vàn, Hang Chú, Háng Đồng, Hồng Ngài, Hua Nhàn, Làng Chếu, Mường Khoa, Pắc Ngà, Phiêng Ban, Phiêng Côn, Song Pe, Tạ Khoa, Tà Xùa, Xím Vàng | 66.784 |
10 | Huyện Quỳnh Nhai | Thị trấn: Mường Giàng Xã: Cà Nàng, Chiềng Bằng, Chiềng Khay, Chiềng Khoang, Chiềng Ơn, Mường Chiên, Mường Giôn, Mường Sại, Nặm Ét, Pá Ma Pha Khinh | 64.045 |
11 | Huyện Vân Hồ | Xã: Chiềng Khoa, Chiềng Xuân, Chiềng Yên, Liên Hòa, Lóng Luông, Mường Men, Mường Tè, Quang Minh, Song Khủa, Suối Bàng, Tân Xuân, Tô Múa, Vân Hồ (huyện lỵ), Xuân Nha | 62.188 |
12 | Huyện Sốp Cộp | Xã: Dồm Cang, Mường Lạn, Mường Lèo, Mường Và, Nậm Lạnh, Púng Bánh, Sam Kha và Sốp Cộp (huyện lỵ) | 50.215 |
Việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã đã được thực hiện theo Nghị quyết 1206/NQ-UBTVQH15, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và phát triển kinh tế – xã hội tại địa phương. Sau khi sắp xếp, một số phường và xã đã được hợp nhất, góp phần giảm bớt số lượng đơn vị hành chính nhưng vẫn đảm bảo sự phục vụ tốt nhất cho người dân.