Thành lập công ty nông nghiệp, nông sản đang là lĩnh vực kinh doanh tiềm năng với nhiều ưu đãi từ Nhà nước. Để hoàn tất thủ tục pháp lý, doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện về ngành nghề, vốn đầu tư và quy trình đăng ký theo quy định. LawFirm.Vn sẽ hướng dẫn chi tiết các bước thành lập công ty nông nghiệp đúng luật và hiệu quả nhất.
1. Công ty nông nghiệp, nông sản là gì?
Công ty nông nghiệp, nông sản là một loại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến, kinh doanh các sản phẩm nông nghiệp và nông sản. Các công ty này thường tập trung vào các hoạt động như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, chế biến các sản phẩm từ nông nghiệp như lương thực, thực phẩm, cây giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, và các sản phẩm liên quan khác.
Công ty nông nghiệp có thể hoạt động theo nhiều hình thức khác nhau, từ doanh nghiệp nhỏ, hộ kinh doanh đến các tập đoàn lớn, nhằm mục tiêu cung cấp các sản phẩm nông nghiệp sạch, an toàn, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong và ngoài nước. Ngoài ra, các công ty này còn tham gia vào các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới trong sản xuất nông nghiệp để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và phát triển bền vững.

2. Trình tự, thủ tục thành lập công ty nông nghiệp, nông sản
Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập công ty nông nghiệp, nông sản cơ bản gồm 03 bước sau: (i) Kiểm tra điều kiện đăng ký kinh doanh; (ii) Nộp hồ sơ, nhận kết quả đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp và (iii) Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
2.1. Kiểm tra các điều kiện đăng ký kinh doanh
Trước khi đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp về lĩnh vực nông nghiệp, nông sản, (những) người sáng lập cần kiểm tra các điều kiện tiên quyết trước khi nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh như:
– Chủ thể thành lập và quản lý công ty, doanh nghiệp: Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định, trừ trường hợp theo quy định pháp luật.
– Loại hình đăng ký kinh doanh: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hiện nay có 05 loại hình doanh nghiệp, bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân; Công ty hợp danh; Công ty TNHH một thành viên; Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Công ty cổ phần.
– Tên công ty/doanh nghiệp: Khi đặt tên công ty, doanh nghiệp cần tuân thủ quy định đặt tên tại Luật Doanh nghiệp 2020, không đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với công ty, doanh nghiệp khác.
– Địa chủ trụ sở chính: Trụ sở chính của công ty, doanh nghiệp phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính.
– Vốn điều lệ: là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
– Ngành nghề kinh doanh: Công ty, doanh nghiệp dự kiến thành lập phải đăng ký mã ngành, nghề kinh doanh theo quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Các ngành nghề kinh doanh có điều kiện liên quan đến nông nghiệp, nông sản thường yêu cầu doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện về giấy phép, chứng chỉ, hoặc các tiêu chuẩn kỹ thuật, môi trường, an toàn thực phẩm để đảm bảo hoạt động sản xuất, chế biến, kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật. Dưới đây là một số ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực này:
- Kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản: Yêu cầu có giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản phù hợp tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn ngành.
- Chế biến nông sản, thực phẩm từ nông nghiệp: Các doanh nghiệp cần có giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, chứng nhận về an toàn thực phẩm, tiêu chuẩn ISO hoặc các chứng chỉ liên quan đến vệ sinh, an toàn thực phẩm.
- Kinh doanh phân bón, thuốc bảo vệ thực vật: Phải đáp ứng các điều kiện về đăng ký, cấp phép, chứng nhận hợp quy, đảm bảo an toàn cho môi trường và người sử dụng.
- Kinh doanh vật tư nông nghiệp (hạt giống, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc thú y): Cần có giấy phép phù hợp, chứng nhận hợp quy, đảm bảo chất lượng và an toàn.
- Kinh doanh các sản phẩm nông nghiệp sạch, hữu cơ: Thường phải đáp ứng các tiêu chuẩn về sản xuất, chứng nhận hữu cơ, an toàn thực phẩm.
- Hoạt động nghiên cứu, khảo nghiệm giống cây trồng, vật nuôi: Cần có giấy phép hoạt động nghiên cứu, chứng nhận đủ điều kiện về phòng thí nghiệm, cơ sở nghiên cứu.
- …
Các ngành nghề này đều yêu cầu doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh, và các quy định liên quan khác.
Khi đăng ký ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp cần xem xét và lựa chọn ngành hoặc nghề phù hợp nhất để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra một cách hiệu quả.
Dưới đây là một số mã ngành, nghề mà công ty nên xem xét, tham khảo khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty nông nghiệp, nông sản:
2.2. Nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký thành lập công ty nông nghiệp, nông sản
2.2.1. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà hồ sơ đăng ký thành lập công ty nông nghiệp, nông sản bao gồm một trong các tài liệu sau:
– Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp;
– Điều lệ công ty nông nghiệp, nông sản;
– Danh sách thành viên/cổ đông;
– Giấy tờ pháp lý cá nhân;
– Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục.
2.2.2. Nơi nộp hồ sơ
Người thành lập công ty, doanh nghiệp hoặc công ty, doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:
– Đăng ký công ty, doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
– Đăng ký công ty, doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
– Đăng ký công ty, doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2.2.3. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký công ty, doanh nghiệp là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.2.4. Nhận kết quả
Sau khi hồ sơ đăng ký được chấp thuận bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, công ty, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2.3. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Công ty, doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
– Ngành, nghề kinh doanh;
– Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
Lưu ý: Công ty cần phải thực hiện thêm các thủ tục cần thiết khác sau khi thành lập công ty, doanh nghiệp.
3. Dịch vụ thành lập công ty nông nghiệp, nông sản tại LawFirm.Vn
Dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp về lĩnh vực nông nghiệp, nông sản tại LawFirm.Vn giúp quý khách hàng giảm khá nhiều thời gian và công sức. Đến với LawFirm.Vn bạn sẽ được cung cấp dịch vụ thành lập công ty nông nghiệp, nông sản bao gồm:
- Tư vấn quy trình, thủ tục thành lập công ty nông nghiệp, nông sản;
- Tư vấn khách hàng chuẩn bị tài liệu cần thiết;
- Soạn thảo và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ thành lập công ty, doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh;
- Theo dõi hồ sơ, bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của chuyên viên;
- Thực hiện thủ tục công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp lên Cổng thông tin;
- Bàn giao giấy phép kinh doanh;
- Hướng dẫn các thủ tục cần lưu ý sau thành lập công ty, doanh nghiệp cho khách hàng…
Lĩnh vực: Doanh nghiệp | Hotline: 0782244468 |
Website: LawFirm.Vn | Email: info@lawfirm.vn |
Facebook: LawFirm.Vn | Zalo: 0782244468 |
4. Một số câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty nông nghiệp, nông sản
Những việc cần làm sau khi thành lập công ty nông nghiệp, nông sản
Việc hoàn thành thủ tục thành lập doanh nghiệp và được cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh chỉ là điều kiện cần, để đủ điều kiện đi vào hoạt động, doanh nghiệp cần thực hiện các việc sau đây:
– Khắc con dấu pháp nhân
– Treo bảng hiệu công ty
– Mua chữ ký số
– Mở tài khoản ngân hàng
– Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu
– Thông báo phát hành hóa đơn điện tử
– Góp đủ số vốn điều lệ đã đăng ký
Mã ngành nghề công ty nông nghiệp, nông sản là gì?
0111 – Trồng lúa
0112 – Trồng ngô và cây lương thực có hạt khác
0113 – Trồng cây lấy củ có chất bột
0114 – Trồng cây mía
0115 – Trồng cây thuốc lá, thuốc lào
0116 – Trồng cây lấy sợi
0117 – Trồng cây có hạt chứa dầu
0118 – Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa
0119 – Trồng cây hàng năm khác
0121 – Trồng cây ăn quả
…
Thành lập công ty nông nghiệp, nông sản có cần bằng cấp gì không?
Để thành lập và hoạt động công ty nông nghiệp, nông sản, không bắt buộc phải có bằng cấp hoặc chứng chỉ chuyên môn cụ thể đối với người đứng đầu hoặc nhân viên của công ty.