1. Công ty TNHH MTV và Công ty TNHH hai thành viên trở trên
1.1. Điểm giống nhau
Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH MTV và công ty TNHH hai thành viên trở lên có những đặc điểm giống nhau cơ bản như sau:
– Đều có tư cách pháp nhân kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Thành viên chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn góp của mình.
– Có thể điều chỉnh việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ;
– Không bắt buộc phải thành lập ban kiểm soát;
– Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, phá sản, giải thể tương tự như nhau;
– Không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp công ty TNHH chuyển thành công ty cổ phần.
1.2. Điểm khác nhau
Công ty TNHH MTV | Công ty TNHH hai thành viên trở lên | |
Số lượng thành viên | Do một cá nhân hoặc một tổ chức góp vốn và làm chủ sở hữu. | Do nhiều thành viên là cá nhân hoặc tổ chức cùng góp vốn và làm chủ sở hữu. Số lượng thành viên phải trên 02 và không vượt quá 50. |
Tăng, giảm vốn điều lệ | Công ty TNHH tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ. Lưu ý: Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công tyTNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. | – Công ty có thể tăng vốn điều lệ trong trường hợp sau đây: + Tăng vốn góp của thành viên + Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới. – Công ty có thể giảm vốn bằng cách mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại Điều 51 Luật Doanh nghiệp 2020. |
Quyền chuyển nhượng vốn góp | Chủ sở hữu công ty có toàn quyền chuyển nhượng và định đoạt toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty. | Thành viên của công ty muốn chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác thì phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại. Các thành viên còn lại có quyền ưu tiên mua trong vòng 30 ngày kể từ ngày chào bán và sau đó nếu các thành viên còn lại không mua, thành viên đó có quyền chuyển nhượng cho bên thứ ba với cùng điều kiện và điều khoản đã chào bán cho các thành viên còn lại. |
Cơ cấu tổ chức | – Không bắt buộc phải có Hội đồng thành viên. – Công ty TNHH MTV do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây: + Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; + Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. | Công ty TNHH hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. |
Trách nhiệm đối với vốn góp | Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. | Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp. |
2. Doanh nghiệp tư nhân và Doanh nghiệp nhà nước
Tiêu chí | Doanh nghiệp nhà nước | Doanh nghiệp tư nhân |
Chủ sở hữu | – Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; – Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. | – Do cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân khác làm chủ sở hữu (bao gồm cả tổ chức, cá nhân nước ngoài); – Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. |
Hình thức tồn tại | – Công ty cổ phần; – Công ty TNHH MTV; – Công ty TNHH hai thành viên trở lên. | – Công ty cổ phần; – Công ty TNHH MTV; – Công ty TNHH hai thành viên trở lên; – Công ty hợp danh; – Doanh nghiệp tư nhân (quy định tại Chương VII Luật Doanh nghiệp 2020). |
Quy mô | Quy mô lớn. Thường được tổ chức theo các hình thức như công ty mẹ – công ty con, tập đoàn kinh tế. | Đa dạng về quy mô. Tuy nhiên doanh nghiệp tư nhân chủ yếu là các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. |
Ngành nghề hoạt động | Hoạt động chủ yếu ở các ngành nghề kinh tế then chốt. Một số ngành, nghề kinh doanh độc quyền như: – Hệ thống truyền tải điện quốc gia; – Nhà máy thủy điện có quy mô lớn đa mục tiêu, nhà máy điện hạt nhân; – In, đúc tiền và sản xuất vàng miếng; – Xổ số kiến thiết; … | – Hoạt động trong phạm vi ngành nghề quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ TTg về Ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. – Không được kinh doanh các ngành nghề độc quyền dành cho các doanh nghiệp nhà nước. |
3. Doanh nghiệp tư nhân và Công ty TNHH MTV
3.1. Điểm tương đồng
– Đều là các loại hình doanh nghiệp do một chủ sở hữu thành lập.
– Nếu chuyển nhượng một phần vốn hoặc tiếp nhận phần vốn thì phải thay đổi loại hình doanh nghiệp.
– Nếu chuyển nhượng toàn bộ vốn phải thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu.
– Cả hai loại hình doanh nghiệp đều không được phát hành cổ phiếu.
– Giám đốc, Tổng giám đốc có thể được thuê thông qua hợp đồng lao động.
3.2. Điểm khác nhau
Tiêu chí | Công ty TNHH MTV | Doanh nghiệp tư nhân |
Chủ sở hữu | Cá nhân, tổ chức. | Là cá nhân. Cá nhân này đồng thời không được là chủ hộ kinhdoanh, thành viên công ty hợp danh. |
Trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu | Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. (Trách nhiệm hữu hạn) | Chủ DNTN chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. (Trách nhiệm vô hạn) |
Góp vốn | Vốn điều lệ của công ty là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu góp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chủ sở hữu công ty phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty. | Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp. |
Thay đổi vốn điều lệ | * Công ty giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây: – Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu. – Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn. * Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ: Bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác thì phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. | Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh. |
Hạn chế quyền góp vốn, mua cổ phần vốn góp của doanh nghiệp | Không bị hạn chế | Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần |
Quyền phát hành trái phiếu | Có thể phát hành trái phiếu. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bị hạn chế quyền phát hành cổ phần | Không được phát hành bất kỳ một loại chứng khoán nào. |
Cơ cấu tổ chức
| Có thể lựa chọn 01 trong 02 mô hình sau: – Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên; – Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
| Chủ sở hữu tự quản lý hoặc thuê người quản lý. |
Tư cách pháp lý | Có tư cách pháp nhân | Không có tư cách pháp nhân |
4. Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Công ty cổ phần
4.1. Điểm giống nhau
– Đều là doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp năm 2020;
– Đều có tư cách pháp nhân;
– Có nhiều chủ sở hữu;
– Các thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty;
– Số vốn góp không đủ và không đúng hạn được coi là khoản nợ đối với công ty.
4.2. Điểm khác nhau
Công ty TNHH hai thành viên trở lên | Công ty cổ phần | |
Số lượng thành viên | Tối thiểu là 02 thành viên và tối đa là 50 thành viên. | Tối thiểu là 03 thành viên và không giới hạn tối đa. |
Cấu trúc vốn | Vốn điều lệ không chia thành các phần bằng nhau. | Vốn điều lệ chia thành các phần bằng nhau, được ghi nhận bằng cổ phiếu. |
Góp vốn | Góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chỉ được góp bằng tài sản khác nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại. | Góp đủ số vốn đã đăng ký góp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp. |
Huy động vốn | Không được phát hành cổ phiếu. | Được phát hành cổ phiếu. |
Chuyển nhượng vốn | Chuyển nhượng phải có điều kiện (ưu tiên chuyển nhượng cho thành viên công ty). | Dễ dàng, tự do chuyển nhượng (trừ trong 03 năm đầu, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông sáng lập khác và cho người khác không phải là cổ đông sáng lập khi được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông) |
Cơ cấu tổ chức | Có một mô hình: Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát (công ty có ít hơn 1MTV không bắt buộc thành lập Ban kiểm soát) | Có hai mô hình: a) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (công ty có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức giữ dưới 50% tổng số cổ phần thìkhông bắt buộc phải có Ban kiểm soát); b) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị). |
5. Tổng kết
Đặc điểm | DNTN | Công tyTNHH MTV | Công ty TNHH hai thành viên trở lên | Công ty hợp danh | Công ty cổ phần |
Thành viên | Do 1 cá nhân làm chủ | Do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ | Số lượng thành viên phải trên 02 và không vượt quá 50 | Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung | Tối thiểu là 03 thành viên và không giới hạn tối đa. |
Tư cách pháp nhân | Không (Do tài sản của công ty hoàn toàn tách biệt) | Có | Có | Có | Có |
Phát hành cổ phiếu | Không | Không | Không | Không | Có |
Phát hành trái phiếu | Không | Có | Có | Không | Có |
Quyền mua/bán cổ phần | Không | Không | Không | Không | Có (không quá 30% tổng số cổ phần) |
Chịu trách nhiệm khi phá sản | Vô hạn | Hữu hạn | Hữu hạn | Vô hạn | Hữu hạn |
Giảm vốn điều lệ | Có | Không | Không | Có | Có |
Giám đốc/ Chủ tịch | Chủ DNTN có thể giao quyền cho giám đốc được thuê | Người đại diện theo pháp luật của công ty | Không nhất thiết phải là tv vốn góp trong công ty | Bầu một tv hợp danh làm giám đốc | Giám đốc phải là cổ đông của công ty |
Đại diện theo pháp luật | Chủ DNTN | ||||
Góp vốn |
Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Được thành lập hợp pháp;
– Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;
– Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;
– Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.