Hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và Nghị định 168/2025/NĐ-CP gồm những gì? Cùng VN Law Firm tìm hiểu chi tiết qua bài viết này nhé!
1. Công ty TNHH một thành viên là gì? Một số lưu ý
Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định.
Về người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH một thành viên, khoản 3 Điều 57Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:
– Công ty TNHH một thành viên phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
– Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.
Xem thêm: Cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH một thành viên

2. Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên
Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên cơ bản gồm 03 bước sau: (i) Kiểm tra điều kiện đăng ký kinh doanh; (ii) Nộp hồ sơ, nhận kết quả đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên và (iii) Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
2.1. Kiểm tra các điều kiện đăng ký kinh doanh
Trước khi đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên, người sáng lập cần kiểm tra các điều kiện tiên quyết trước khi nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh như:
– Chủ thể thành lập và quản lý công ty: Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định, trừ một số trường hợp theo quy định pháp luật như: cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; người chưa thành niên; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự…
– Loại hình đăng ký kinh doanh: Trường hợp đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên thì phải đảm bảo chỉ có 01 thành viên (có thể là cá nhân hoặc tổ chức).
– Tên công ty TNHH một thành viên: Khi đặt tên công ty TNHH một thành viên cần tuân thủ quy định đặt tên tại Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể, tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
(i) Loại hình doanh nghiệp: Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”
(ii) Tên riêng: Được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Lưu ý: Không đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với công ty, doanh nghiệp khác.
– Địa chủ trụ sở chính: Trụ sở chính của công ty TNHH một thành viên phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của công ty và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính.
– Vốn điều lệ: là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty TNHH một thành viên.
Lưu ý: Đối với một số ngành đặc thù yêu cầu mức vốn điều lệ tối thiểu khi đăng ký thì công ty phải đăng ký vốn điều lệ bằng hoặc lớn hơn mức quy định.
– Ngành nghề kinh doanh: Công ty dự kiến thành lập phải đăng ký mã ngành, nghề kinh doanh theo quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Lưu ý: Đối với các ngành, nghề kinh doanh thuộc danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp cần đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định trước khi tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2.2. Nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên
2.2.1. Thành phần hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên
Theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên (Mẫu số 2 Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC;
– Điều lệ công ty TNHH một thành viên;
– Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (Nếu có) (Mẫu số 10 Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC;
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Lưu ý: Trường hợp chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên là tổ chức kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.
2.2.2. Nơi nộp hồ sơ
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:
– Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
– Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
– Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2.2.3. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký công ty TNHH một thành viên là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.2.4. Nhận kết quả
Sau khi hồ sơ đăng ký được chấp thuận bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, công ty sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2.3. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Công ty sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin ngành, nghề kinh doanh.
3. Dịch vụ thành lập công ty TNHH một thành viên tại VN Law Firm
Dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp tại VN Law Firm giúp quý khách hàng giảm khá nhiều thời gian và công sức. Đến với VN Law Firm bạn sẽ được cung cấp dịch vụ thành lập công ty TNHH một thành viên bao gồm:
- Tư vấn quy trình, thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên;
- Tư vấn khách hàng chuẩn bị tài liệu cần thiết;
- Soạn thảo và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên tại Phòng đăng ký kinh doanh;
- Theo dõi hồ sơ, bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của chuyên viên;
- Thực hiện thủ tục công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp;
- Bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (giấy phép kinh doanh);
- Hướng dẫn các thủ tục cần lưu ý sau thành lập công ty, doanh nghiệp cho khách hàng…
Lĩnh vực: Doanh nghiệp | Hotline: 0782244468 |
Website: LawFirm.Vn | Email: info@lawfirm.vn |
Facebook: VN Law Firm | Zalo: 0782244468 |
4. Bảng giá dịch vụ thành lập công ty TNHH một thành viên
NỘI DUNG | GÓI CƠ BẢN (1.200.000₫) | GÓI TIÊU CHUẨN (2.200.000₫) | GÓI CAO CẤP (3.800.000₫) |
---|---|---|---|
Tư vấn pháp lý | ✓ | ✓ | ✓ |
Giấy chứng nhận ĐKKD + MST | ✓ | ✓ | ✓ |
Điều lệ công ty | ✓ | ✓ | ✓ |
Giấy chứng nhận góp vốn | ✓ | ✓ | ✓ |
Sổ đăng ký thành viên/cổ đông | ✓ | ✓ | ✓ |
Công bố nội dung ĐKDN | ✓ | ✓ | ✓ |
Con dấu công ty | ✗ | ✓ | ✓ |
Con dấu tên | ✗ | ✓ | ✓ |
Bảng hiệu Mica (20cm x 30cm) | ✗ | ✓ | ✓ |
Tài khoản ngân hàng | ✗ | ✓ | ✓ |
Hồ sơ đăng ký thuế ban đầu | ✗ | ✓ | ✓ |
Chứng thư số | ✗ | ✗ | ✓(3 năm) |
Hóa đơn điện tử | ✗ | ✗ | ✓(500 hóa đơn) |
Tài khoản thuế điện tử | ✗ | ✗ | ✓ |
Kê khai lệ phí môn bài | ✗ | ✗ | ✓ |
Thời gian dự kiến | 04 – 06 ngày làm việc | 06 – 08 ngày làm việc | 08 – 10 ngày làm việc |
5. Câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty TNHH một thành viên
Tổng chi phí thành lập công ty TNHH một thành viên trọn gói?
Tổng chi phí thành lập công ty TNHH một thành viên trọn gói tại VN Law Firm là 3.800.000đ – không phát sinh chi phí gì khác.
Liên hệ: 0782244468 (zalo) để được hỗ trợ.
Các loại thuế công ty phải nộp khi đi vào hoạt động?
Sau khi đi vào hoạt động, công ty, doanh nghiệp sẽ phải nộp các loại thuế:
– Thuế thu nhập doanh nghiệp;
– Thuế giá trị gia tăng;
– Thuế môn bài (lệ phí môn bài);
– Các loại thuế khác tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh của công ty.
Thành lập công ty TNHH một thành viên mất bao lâu?
Thời gian ra Giấy phép kinh doanh (Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp) là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.