Thành lập công ty hợp danh là một trong những hình thức kinh doanh phổ biến, đặc biệt trong các lĩnh vực cần sự hợp tác chặt chẽ giữa các thành viên. Với đặc điểm nổi bật là trách nhiệm vô hạn của các thành viên, mô hình này mang lại nhiều lợi ích trong việc quản lý và phát triển kinh doanh. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về quy trình và lợi ích của việc thành lập công ty hợp danh.
1. Khi nào nên thành lập công ty, doanh nghiệp?
Thành lập công ty, doanh nghiệp là một quyết định quan trọng, đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng. Thông thường, tổ chức, cá nhân chọn đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp khi muốn:
– Hoạt động kinh doanh có quy mô lớn, phức tạp: Huy động nguồn vốn lớn để đầu tư, mở rộng hoạt động; hợp tác với các đối tác lớn, uy tín; cần tiếp cận thị trường quốc tế…
– Xây dựng uy tín, thương hiệu, tạo sự chuyên nghiệp: Tạo dựng được niềm tin với khách hàng, đối tác; để đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; để xuất hóa đơn GTGT…
– Muốn hưởng các ưu đãi của các chính sách pháp luật: Hưởng nhiều ưu đãi về thuế, phí, lệ phí so với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh…

2. Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập Công ty hợp danh
Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập công ty hợp danh cơ bản gồm 03 bước sau: (i) Kiểm tra điều kiện đăng ký kinh doanh; (ii) Nộp hồ sơ, nhận kết quả đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp và (iii) Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
2.1. Kiểm tra các điều kiện đăng ký kinh doanh
Trước khi đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp, (những) người sáng lập cần kiểm tra các điều kiện tiên quyết trước khi nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh như:
– Chủ thể thành lập và quản lý công ty, doanh nghiệp: Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định, trừ trường hợp theo quy định pháp luật.
– Loại hình đăng ký kinh doanh: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hiện nay có 05 loại hình doanh nghiệp, bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân; Công ty hợp danh; Công ty TNHH một thành viên; Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Công ty cổ phần.
Công ty hợp danh là doanh nghiệp có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sẵn của mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
– Tên công ty/doanh nghiệp: Khi đặt tên công ty, doanh nghiệp cần tuân thủ quy định đặt tên tại Luật Doanh nghiệp 2020, không đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với công ty, doanh nghiệp khác.
– Địa chủ trụ sở chính: Trụ sở chính của công ty, doanh nghiệp phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính.
– Vốn điều lệ: là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Lưu ý: Đối với một số ngành đặc thù yêu cầu mức vốn điều lệ tối thiểu khi đăng ký thì công ty, doanh nghiệp phải đăng ký vốn điều lệ bằng hoặc lớn hơn mức quy định.
– Ngành nghề kinh doanh: Công ty, doanh nghiệp dự kiến thành lập phải đăng ký mã ngành, nghề kinh doanh theo quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Lưu ý: Đối với các ngành, nghề kinh doanh thuộc danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp cần đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định trước khi tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2.2. Thành phần hồ sơ đăng ký thành lập Công ty hợp danh
Theo quy định tại Điều 22 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục I-5 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
– Danh sách thành viên (mẫu Phụ lục I-9 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
– Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của các thành viên hợp danh:
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
– Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
2.3. Nơi nộp hồ sơ
Người thành lập công ty hoặc công ty, doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:
– Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
– Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
– Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2.4. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký công ty, doanh nghiệp là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Nhận kết quả
Sau khi hồ sơ đăng ký được chấp thuận bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, công ty sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2.6. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Công ty sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin ngành, nghề kinh doanh.
3. Dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp tại LawFirm.Vn
Dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp tại LawFirm.Vn giúp quý khách hàng giảm khá nhiều thời gian và công sức. Đến với LawFirm.Vn bạn sẽ được cung cấp dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp bao gồm:
- Tư vấn quy trình, thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp;
- Tư vấn khách hàng chuẩn bị tài liệu cần thiết;
- Soạn thảo và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ thành lập công ty, doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh;
- Theo dõi hồ sơ, bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của chuyên viên;
- Thực hiện thủ tục công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp;
- Bàn giao giấy phép kinh doanh;
- Hướng dẫn các thủ tục cần lưu ý sau thành lập công ty, doanh nghiệp cho khách hàng…
Lĩnh vực: Doanh nghiệp | Hotline: 0782244468 |
Website: LawFirm.Vn | Email: info@lawfirm.vn |
Facebook: LawFirm.Vn | Zalo: 0782244468 |
4. Câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty hợp danh
Tổng chi phí thành lập công ty hợp danh trọn gói?
Tổng chi phí thành lập công ty hợp danh trọn gói tại LawFirm.Vn là 3.500.000đ – không phát sinh chi phí gì khác.
Liên hệ: 0782244468 (zalo) để được hỗ trợ.
Các loại thuế công ty phải nộp khi đi vào hoạt động?
Sau khi đi vào hoạt động, công ty sẽ phải nộp các loại thuế:
– Thuế thu nhập doanh nghiệp;
– Thuế giá trị gia tăng;
– Thuế môn bài (lệ phí môn bài);
– Các loại thuế khác tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh của công ty.
Thành lập công ty mất bao lâu?
Thời gian ra Giấy phép kinh doanh (Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp) là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.