Mã ngành 5610 Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động mới nhất theo Quyết định 36/2025/QĐ-TTg. Để tìm hiểu kỹ hơn về chi tiết mã ngành 5610 mời các bạn tham khảo bài viết này của VN Law Firm nhé!
1. Mã ngành nghề kinh doanh là gì?
Mã ngành nghề kinh doanh là 1 dãy số được mã hóa để thể hiện 1 ngành nghề kinh doanh cụ thể. Các tổ chức, cá nhân khi soạn hồ sơ đăng ký kinh doanh, phải sử dụng bảng mã ngành nghề kinh doanh này để đăng ký. Mã ngành cấp 4 (có 4 số) là mã ngành được được sử dụng để đăng ký kinh doanh.
Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam (VSIC), được ban hành theo Quyết định 36/2025/QĐ-TTg, có cấu trúc phân cấp gồm 5 cấp độ, từ tổng quát đến chi tiết:
Cấp độ | Tên gọi | Mã hóa | Số lượng |
---|---|---|---|
Cấp 1 | Ngành kinh tế cấp 1 | 1 chữ cái (từ A đến V) | 22 ngành |
Cấp 2 | Ngành kinh tế cấp 2 | 2 chữ số (theo cấp 1) | 87 ngành |
Cấp 3 | Ngành kinh tế cấp 3 | 3 chữ số (theo cấp 2) | 259 ngành |
Cấp 4 | Ngành kinh tế cấp 4 | 4 chữ số (theo cấp 3) | 495 ngành |
Cấp 5 | Ngành kinh tế cấp 5 | 5 chữ số (theo cấp 4) | 743 ngành |
Ví dụ về cấu trúc mã ngành: Lấy ví dụ về ngành Sản xuất thực phẩm:
- Cấp 1: C (Công nghiệp chế biến, chế tạo)
- Cấp 2: 10 (Sản xuất chế biến thực phẩm)
- Cấp 3: 107 (Sản xuất các sản phẩm thực phẩm khác)
- Cấp 4: 1075 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn)
- Cấp 5: 10751 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thịt)
2. Quy định về Mã ngành 5610 Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
5610 | Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động |
56101 | Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (trừ cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh) |
56102 | Cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh |
56109 | Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác |
Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn uống tới khách hàng, trong đó khách hàng được phục vụ hoặc khách hàng tự chọn các món ăn được bày sẵn, có thể ăn tại chỗ hoặc mua món ăn đem về. Nhóm này cũng gồm hoạt động chuẩn bị, chế biến và phục vụ đồ ăn uống tại xe bán đồ ăn lưu động hoặc xe kéo, đẩy bán rong.
Cụ thể:
– Nhà hàng, quán ăn;
– Quán ăn tự phục vụ;
– Quán ăn nhanh;
– Cửa hàng bán đồ ăn mang về;
– Xe thùng bán kem;
– Xe bán hàng ăn lưu động;
– Hàng ăn uống trên phố, trong chợ.
Nhóm này cũng gồm:
– Hoạt động nhà hàng, quán bar trên tàu, thuyền, phương tiện vận tải nếu hoạt động này được coi là một hoạt động riêng biệt mà không phải là một phần của dịch vụ vận tải và được thực hiện bởi đơn vị khác;
– Hoạt động nhà hàng trong khách sạn nếu hoạt động này được coi là một đơn vị hoạt động riêng biệt, không phải là một phần hoạt động của khách sạn;
– Hoạt động nhà hàng bán hàng mang đi trong siêu thị nếu được thực hiện bởi các đơn vị riêng biệt và không phải là một phần hoạt động của siêu thị.
Loại trừ:
– Hoạt động nhượng quyền kinh doanh đồ ăn được phân vào nhóm 56290 (Dịch vụ ăn uống khác);
– Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn uống tại địa điểm theo yêu cầu của khách hàng được phân vào nhóm 56210 (Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng);
– Dịch vụ đặt bàn, đặt chỗ nhà hàng nếu được cung cấp bởi một bên trung gian mà không phải bởi nhà hàng được phân vào nhóm 56400 (Hoạt động dịch vụ trung gian cho dịch vụ ăn uống);
– Bán lẻ thực phẩm qua máy bán hàng tự động được phân vào nhóm 472 (Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống hoặc thuốc lá, thuốc lào);
– Hoạt động của nhà thầu dịch vụ thực phẩm, ví dụ như các công ty vận tải… được phân vào nhóm 56290 (Dịch vụ ăn uống khác);
– Hoạt động của các quán trà, phòng trà được phân vào nhóm 5630 (Dịch vụ phục vụ đồ uống);
– Hoạt động của xe bán rong đồ uống được phân vào nhóm 5630 (Dịch vụ phục vụ đồ uống).
56101: Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (trừ cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh)
Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn uống tại nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống. Khách hàng được phục vụ hoặc khách hàng tự chọn các món ăn được bày sẵn, có thể ăn tại chỗ hoặc mua món ăn đem về.
56102: Cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh
Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn uống tại các cửa hàng thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh (fast-food chain).
56109: Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác
Nhóm này gồm: Hoạt động chuẩn bị, chế biến và phục vụ đồ ăn uống tại xe bán đồ ăn lưu động hoặc xe kéo, đẩy bán rong như xe thùng bán kem và xe bán hàng ăn lưu động…
3. Gợi ý cách ghi Mã ngành 5610 Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
– Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, khi thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh hoặc khi đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh hướng dẫn, đối chiếu và ghi nhận ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
Gợi ý cách ghi Mã ngành 5610 Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động:
Trường hợp 1: Tổng hợp
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
5610 | Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động |
Trường hợp 2: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
5610 | Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động Chi tiết: Nhà hàng, Quán ăn, hàng ăn uống. |
Trường hợp 3: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
5610 | Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động Chi tiết: Cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh |
Trường hợp 4: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
5610 | Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động (không bao gồm kinh doanh quán bar, vũ trường, phòng karaoke và các dịch vụ kèm theo) (chỉ hoạt động khi cơ quan có thẩm quyền chấp thuận về chủ trương đầu tư và có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật) (riêng kinh doanh rượu, thuốc lá chỉ hoạt động khi có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật và phù hợp với quy hoạch) |
Trường hợp 5: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
5610 | Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động Chi tiết: Dịch vụ ăn uống |
Trường hợp 6: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
5610 | Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động Chi tiết: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống, giải khát |
Trường hợp 7: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
5610 | Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động Chi tiết: Nhà hàng ăn uống (không hoạt động tại trụ sở) |
Lưu ý: Tùy thuộc vào từng mã ngành, nghề kinh doanh cụ thể cũng như quy định riêng ở từng địa phương mà có thể phải ghi chi tiết cho mã ngành cấp 4 hoặc cam kết hoạt động theo quy định.
4. Dịch vụ thay đổi ngành nghề kinh doanh cho công ty, doanh nghiệp tại VN Law Firm
Dịch vụ thay đổi ngành nghề kinh doanh cho công ty, doanh nghiệp tại VN Law Firm giúp quý khách hàng giảm khá nhiều thời gian và công sức. Đến với VN Law Firm bạn sẽ được cung cấp dịch vụ thay đổi ngành nghề kinh doanh cho công ty, doanh nghiệp bao gồm:
- Tư vấn quy trình, thủ tục thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh;
- Tư vấn khách hàng chuẩn bị tài liệu cần thiết;
- Soạn thảo và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của công ty, doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh;
- Theo dõi hồ sơ, bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của chuyên viên;
- Thực hiện thủ tục công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp lên Cổng thông tin;
- Bàn giao giấy xác nhận về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh;
- Hướng dẫn các thủ tục cần lưu ý sau khi thay đổi ngành, nghề kinh doanh cho khách hàng…
Lĩnh vực: Doanh nghiệp | Hotline: 0782244468 |
Website: LawFirm.Vn | Email: info@lawfirm.vn |
Facebook: VN Law Firm | Zalo: 0782244468 |