• Giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
  • Tuyển dụng
  • Điện thoại: 0782244468
  • Email: info@lawfirm.vn
LawFirm.Vn
  • Trang Chủ
  • Tin Pháp Luật
    • Dân Sự
    • Hôn nhân gia đình
    • Hình Sự
    • Lao Động
    • Doanh Nghiệp
    • Thuế – Kế Toán
    • Giao Thông
    • Bảo Hiểm
    • Hành Chính
    • Sở Hữu Trí Tuệ
  • Biểu Mẫu
  • Tài Liệu
    • Ebook Luật
    • Tài Liệu Đại cương
      • Lý luật nhà nước và pháp luật
      • Pháp luật đại cương
      • Lịch sử nhà nước và pháp luật
      • Luật Hiến pháp
      • Tội phạm học
      • Khoa học điều tra hình sự
      • Kỹ năng nghiên cứu và lập luận
      • Lịch sử Nhà nước và Pháp luật
      • Lịch sử văn minh thế giới
      • Logic học
      • Xã hội học pháp luật
    • Tài Liệu Chuyên ngành
      • Luật Dân sự
      • Luật Tố tụng dân sự
      • Luật Hình sự
      • Luật Tố tụng hình sự
      • Luật Đất đai
      • Luật Hôn nhân và Gia đình
      • Luật Doanh nghiệp
      • Luật Thuế
      • Luật Lao động
      • Luật Hành chính
      • Luật Tố tụng hành chính
      • Luật Đầu tư
      • Luật Cạnh tranh
      • Công pháp/Luật Quốc tế
      • Tư pháp quốc tế
      • Luật Thương mại
      • Luật Thương mại quốc tế
      • Luật So sánh
      • Luật Thi hành án Dân sự
      • Luật Thi hành án Hình sự
      • Luật Chứng khoán
      • Luật Ngân hàng
      • Luật Ngân sách nhà nước
      • Luật Môi trường
      • Luật Biển quốc tế
    • Tài Liệu Luật Sư
      • Học phần Đạo đức Nghề Luật sư
      • Học phần Dân sự
      • Học phần Hình sự
      • Học phần Hành chính
      • Học phần Tư vấn
      • Học phần Kỹ năng mềm của Luật sư
      • Nghề Luật sư
  • Dịch Vụ24/7
    • Lĩnh vực Dân sự
    • Lĩnh vực Hình sự
    • Lĩnh vực Doanh nghiệp
    • Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ
  • VBPL
  • Liên Hệ
  • Tiếng Việt
    • Tiếng Việt
    • English
No Result
View All Result
  • Trang Chủ
  • Tin Pháp Luật
    • Dân Sự
    • Hôn nhân gia đình
    • Hình Sự
    • Lao Động
    • Doanh Nghiệp
    • Thuế – Kế Toán
    • Giao Thông
    • Bảo Hiểm
    • Hành Chính
    • Sở Hữu Trí Tuệ
  • Biểu Mẫu
  • Tài Liệu
    • Ebook Luật
    • Tài Liệu Đại cương
      • Lý luật nhà nước và pháp luật
      • Pháp luật đại cương
      • Lịch sử nhà nước và pháp luật
      • Luật Hiến pháp
      • Tội phạm học
      • Khoa học điều tra hình sự
      • Kỹ năng nghiên cứu và lập luận
      • Lịch sử Nhà nước và Pháp luật
      • Lịch sử văn minh thế giới
      • Logic học
      • Xã hội học pháp luật
    • Tài Liệu Chuyên ngành
      • Luật Dân sự
      • Luật Tố tụng dân sự
      • Luật Hình sự
      • Luật Tố tụng hình sự
      • Luật Đất đai
      • Luật Hôn nhân và Gia đình
      • Luật Doanh nghiệp
      • Luật Thuế
      • Luật Lao động
      • Luật Hành chính
      • Luật Tố tụng hành chính
      • Luật Đầu tư
      • Luật Cạnh tranh
      • Công pháp/Luật Quốc tế
      • Tư pháp quốc tế
      • Luật Thương mại
      • Luật Thương mại quốc tế
      • Luật So sánh
      • Luật Thi hành án Dân sự
      • Luật Thi hành án Hình sự
      • Luật Chứng khoán
      • Luật Ngân hàng
      • Luật Ngân sách nhà nước
      • Luật Môi trường
      • Luật Biển quốc tế
    • Tài Liệu Luật Sư
      • Học phần Đạo đức Nghề Luật sư
      • Học phần Dân sự
      • Học phần Hình sự
      • Học phần Hành chính
      • Học phần Tư vấn
      • Học phần Kỹ năng mềm của Luật sư
      • Nghề Luật sư
  • Dịch Vụ24/7
    • Lĩnh vực Dân sự
    • Lĩnh vực Hình sự
    • Lĩnh vực Doanh nghiệp
    • Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ
  • VBPL
  • Liên Hệ
  • Tiếng Việt
    • Tiếng Việt
    • English
No Result
View All Result
LawFirm.Vn
No Result
View All Result
Trang chủ Tin Pháp Luật

Chế độ thai sản: Đối tượng, điều kiện và mức hưởng

VN LAW FIRM bởi VN LAW FIRM
29/04/2025
trong Tin Pháp Luật, Bảo Hiểm
Mục lục hiện
1. Đối tượng hưởng chế độ thai sản
2. Điều kiện và mức hưởng của các chế độ thai sản
2.1. Chế độ thai sản khi thám thai
2.1.1. Điều kiện hưởng
2.1.2. Thời gian hưởng chế độ khi mang thai
2.1.3. Mức hưởng chế độ
2.2. Chế độ thai sản khi sảy thai, phá thai, thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ, thai ngoài tử cung
2.2.1. Điều kiện hưởng
2.2.2. Thời gian hưởng chế độ
2.2.3. Mức hưởng chế độ
2.3. Chế độ thai sản khi lao động nữ sinh con
2.3.1. Điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con
2.3.2. Thời gian hưởng chế độ
2.3.3. Mức hướng chế độ
2.3.4. Trợ cấp 1 lần khi sinh con
2.4. Chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai
2.4.1. Điều kiện hưởng
2.4.2. Thời gian hưởng chế độ
2.4.3. Mức hưởng chế độ
2.5. Chế độ đối với lao động nam có vợ sinh con
2.6. Chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản

Chế độ thai sản là một trong số các chế độ được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc nếu đủ điều kiện để hưởng theo quy định của pháp luật. Cùng LawFirm.Vn tìm hiểu các quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản qua bài viết sau.


1. Đối tượng hưởng chế độ thai sản

Theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, đối tượng hưởng chế độ thai sản bao gồm:

– Lao động nữ mang thai;

– Lao động nữ sinh con;

– Lao động nữ mang thai hộ;

– Lao động nữ nhờ mang thai hộ;

– Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

– Người lao động sử dụng các biện pháp tránh thai mà các biện pháp đó phải được thực hiện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

– Lao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có vợ sinh con, vợ mang thai hộ sinh con.

Lưu ý: Người lao động nêu trên phải thuộc một trong các trường hợp sau:

– Công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên;

+ Cán bộ, công chức, viên chức;

+ Công nhân và viên chức quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

+ Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã có hưởng tiền lương;

+ Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

+) Đối tượng quy định tại điểm a khoản này làm việc không trọn thời gian, có tiền lương trong tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất;

+ Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tham gia theo quy định của Chính phủ;

+ Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã không hưởng tiền lương.

– Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam, trừ các trường hợp sau đây:

– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

– Tại thời điểm giao kết hợp đồng lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;


2. Điều kiện và mức hưởng của các chế độ thai sản

2.1. Chế độ thai sản khi thám thai

2.1.1. Điều kiện hưởng

Lao động nữ có thai đang đóng BHXH bắt buộc

2.1.2. Thời gian hưởng chế độ khi mang thai

– Lao động nữ mang thai được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản để đi khám thai tối đa 05 lần, mỗi lần không quá 02 ngày.

– Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi khám thai được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần.

2.1.3. Mức hưởng chế độ

– Trường hợp đã đóng BHXH đủ 6 tháng trước khi nghỉ khám thai:

Mức hưởng 01 ngày = 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ khám thai/24

– Trường hợp khi nghỉ khám khai chưa đóng BHXH đủ 06 tháng

Mức hưởng 01 ngày = 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của các tháng đã đóng BHXH/24

2.2. Chế độ thai sản khi sảy thai, phá thai, thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ, thai ngoài tử cung

2.2.1. Điều kiện hưởng

Lao động nữ đang đóng BHXH bắt buộc

2.2.2. Thời gian hưởng chế độ

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sảy thai, phá thai, thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ, thai ngoài tử cung do người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ định nhưng tối đa theo quy định sau đây:

    • 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi
    • 20 ngày nếu thai từ đủ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi
    • 40 ngày nếu thai từ đủ 13 tuần tuổi đến dưới 22 tuần tuổi
    • 50 ngày nếu thai từ đủ 22 tuần tuổi trở lên

    Trường hợp lao động nữ mang thai từ đủ 22 tuần tuổi trở lên đủ điều kiện quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 hoặc khoản 5 Điều 50 của Luật Bảo hiểm xã hội 2024 mà bị sảy thai, phá thai, thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ thì lao động nữ và người chồng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như trường hợp lao động nữ sinh con.

    Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần.

      2.2.3. Mức hưởng chế độ

      – Trường hợp đã đóng BHXH đủ 6 tháng trước khi nghỉ hưởng chế độ:

      Mức hưởng 01 ngày = 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ hưởng chế độ/30

      – Trường hợp thời điểm nghỉ hưởng chế độ khi chưa đóng BHXH đủ 06 tháng

      Mức hưởng 01 ngày = 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của các tháng đã đóng BHXH/30

      2.3. Chế độ thai sản khi lao động nữ sinh con

      2.3.1. Điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con

      Phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng liền kề trước khi sinh con. Trường hợp đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải đóng BHXH bắt buộc từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng liền kề trước khi sinh con.

      Lưu ý: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được xác định như sau:

      – Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi trước ngày 15 của tháng, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi không tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

      – Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi từ ngày 15 trở đi của tháng và tháng đó có đóng BHXH, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. Trường hợp tháng đó không đóng BHXH thì thực hiện theo quy định trường hợp trên.

      Ví dụ:

      – Tháng 1/2020, chị A chấm dứt hợp đồng lao động và sinh con ngày 3/1/2020, thời gian 12 tháng trước khi sinh con được tính là từ tháng 1/2019 đến 12/2019.

      – Chị B sinh con ngày 17/3/2020 và tháng 3/2020 có đóng BHXH, thời gian 12 tháng trước khi sinh con được tính là tháng 4/2019 đến tháng 3/2020.

      dieu kien huong che do thai san 1
      Hình minh họa. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

      2.3.2. Thời gian hưởng chế độ

      – Lao động nữ được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng; thời gian nghỉ trước khi sinh không quá 02 tháng.

      – Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.

      Lưu ý: Trường hợp sau khi sinh con, nếu con dưới 02 tháng tuổi bị chết thì mẹ được nghỉ việc 04 tháng tính từ ngày sinh con; nếu con từ 02 tháng tuổi trở lên bị chết thì mẹ được nghỉ việc 02 tháng tính từ ngày con chết; nhưng tổng thời gian nghỉ trc và sau sinh không quá thời gian tối đa được hưởng nêu ở trên.

      2.3.3. Mức hướng chế độ

      Mức hưởng 01 tháng = 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

      2.3.4. Trợ cấp 1 lần khi sinh con

      – Lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi.

      – Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.

      Lao động nữ sinh con thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con.

      2.4. Chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai

      2.4.1. Điều kiện hưởng

      Đang đóng BHXH bắt buộc (áp dụng cho cả lao động nam và nữ)

      2.4.2. Thời gian hưởng chế độ

      – Thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi thực hiện các biện pháp tránh thai do người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ định nhưng không quá 07 ngày đối với lao động nữ đặt dụng cụ tránh thai trong tử cung và không quá 15 ngày đối với người lao động thực hiện biện pháp triệt sản.

      – Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản tính cả ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần.

      2.4.3. Mức hưởng chế độ

      – Trường hợp đã đóng BHXH đủ 6 tháng trước khi nghỉ hưởng chế độ:

      Mức hưởng 01 ngày = 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ hưởng chế độ/30

      – Trường hợp thời điểm nghỉ hưởng chế độ khi chưa đóng BHXH đủ 06 tháng

      Mức hưởng 01 ngày = 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của các tháng đã đóng BHXH/30

      2.5. Chế độ đối với lao động nam có vợ sinh con

      Lao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản với thời gian như sau:

      – 05 ngày làm việc;

      – 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi;

      – Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc. Trường hợp sinh ba trở lên thì được nghỉ thêm 03 ngày làm việc cho mỗi con tính từ con thứ ba trở đi;

      – Trường hợp vợ sinh đôi phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc. Trường hợp sinh ba trở lên phải phẫu thuật thì được nghỉ thêm 03 ngày làm việc cho mỗi con tính từ con thứ ba trở đi.

      2.6. Chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản

      Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày hết thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản, lao động nữ chưa phục hồi sức khỏe thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ.

      Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe liên tục bao gồm cả ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.

      Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định; trường hợp hai bên có ý kiến khác nhau thì người sử dụng lao động quyết định số ngày nghỉ trên cơ sở đề nghị của Ban Chấp hành công đoàn cơ sở, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa có công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định. Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tối đa được quy định như sau:

      – 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên;

      – 07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật;

      – 05 ngày đối với trường hợp khác.

      Mức hưởng cho một ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản bằng 30% mức tham chiếu.

      Xem thêm: Chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản

      4.8/5 - (957 bình chọn)
      Thẻ: bảo hiểm xã hộichế độ thai sảnthai sản
      Chia sẻ2198Tweet1374

      Liên quan Bài viết

      Hướng dẫn khai báo BHXH cho người quản lý doanh nghiệp không hưởng lương
      Tin Pháp Luật

      Hướng dẫn khai báo BHXH cho người quản lý doanh nghiệp không hưởng lương

      10/09/2025
      Hồ sơ, thủ tục giải quyết hưởng chế độ thai sản
      Bảo Hiểm

      Hồ sơ, thủ tục giải quyết hưởng chế độ thai sản

      04/09/2025
      Mã ngành 6629 Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội
      Tin Pháp Luật

      Mã ngành 6629 Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội

      26/08/2025
      No Result
      View All Result
      • ✅ 34 tỉnh, thành phố
      • 📜 Bảng giá đất
      • 🏢 Ngành nghề kinh doanh
      • 🔢 Ngành nghề kinh doanh có điều kiện
      • 🚗 Biển số xe
      • ✍ Bình luận Bộ luật Hình sự
      • ⚖️ Tính án phí, tạm ứng án phí
      • ⚖️ Tính lương Gross - Net

      Thành Lập Doanh Nghiệp

      💼 Nhanh chóng - Uy tín - Tiết kiệm

      📞 Liên hệ ngay để nhận tư vấn miễn phí!

      Tìm hiểu ngay
      Hỗ trợ Giải đề thi ngành Luật Liên hệ ngay!

      VỀ CHÚNG TÔI

      CÔNG TY LUẬT VN (VN LAW FIRM)

      Tax Code: 0318888888

      Website Chia sẻ Kiến thức Pháp luật & Cung cấp Dịch vụ Pháp lý bởi VN Law Firm

      LIÊN HỆ

      Hotline: 0782244468

      Email: info@lawfirm.vn

      Địa chỉ: Số 8 Đường số 6, Cityland Park Hills, Phường Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam

      LĨNH VỰC

      • Lĩnh vực Dân sự
      • Lĩnh vực Hình sự
      • Lĩnh vực Doanh nghiệp
      • Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ

      BẢN QUYỀN

      LawFirm.Vn giữ bản quyền nội dung trên website này

            DMCA.com Protection Status  
      • Giới thiệu
      • Chính sách bảo mật
      • Tuyển dụng
      • Điện thoại: 0782244468
      • Email: info@lawfirm.vn

      © 2025 LawFirm.Vn - Phát triển bởi VN LAW FIRM.

      Đây không phải SĐT của cơ quan nhà nước
      Gọi điện Zalo Logo Zalo Messenger Email
      No Result
      View All Result
      • Trang Chủ
      • Tin Pháp Luật
        • Dân Sự
        • Hôn nhân gia đình
        • Hình Sự
        • Lao Động
        • Doanh Nghiệp
        • Thuế – Kế Toán
        • Giao Thông
        • Bảo Hiểm
        • Hành Chính
        • Sở Hữu Trí Tuệ
      • Biểu Mẫu
      • Tài Liệu
        • Ebook Luật
        • Tài Liệu Đại cương
          • Lý luật nhà nước và pháp luật
          • Pháp luật đại cương
          • Lịch sử nhà nước và pháp luật
          • Luật Hiến pháp
          • Tội phạm học
          • Khoa học điều tra hình sự
          • Kỹ năng nghiên cứu và lập luận
          • Lịch sử Nhà nước và Pháp luật
          • Lịch sử văn minh thế giới
          • Logic học
          • Xã hội học pháp luật
        • Tài Liệu Chuyên ngành
          • Luật Dân sự
          • Luật Tố tụng dân sự
          • Luật Hình sự
          • Luật Tố tụng hình sự
          • Luật Đất đai
          • Luật Hôn nhân và Gia đình
          • Luật Doanh nghiệp
          • Luật Thuế
          • Luật Lao động
          • Luật Hành chính
          • Luật Tố tụng hành chính
          • Luật Đầu tư
          • Luật Cạnh tranh
          • Công pháp/Luật Quốc tế
          • Tư pháp quốc tế
          • Luật Thương mại
          • Luật Thương mại quốc tế
          • Luật So sánh
          • Luật Thi hành án Dân sự
          • Luật Thi hành án Hình sự
          • Luật Chứng khoán
          • Luật Ngân hàng
          • Luật Ngân sách nhà nước
          • Luật Môi trường
          • Luật Biển quốc tế
        • Tài Liệu Luật Sư
          • Học phần Đạo đức Nghề Luật sư
          • Học phần Dân sự
          • Học phần Hình sự
          • Học phần Hành chính
          • Học phần Tư vấn
          • Học phần Kỹ năng mềm của Luật sư
          • Nghề Luật sư
      • Dịch Vụ
        • Lĩnh vực Dân sự
        • Lĩnh vực Hình sự
        • Lĩnh vực Doanh nghiệp
        • Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ
      • VBPL
      • Liên Hệ
      • Tiếng Việt
        • Tiếng Việt
        • English

      © 2025 LawFirm.Vn - Phát triển bởi VN LAW FIRM.