Điều kiện hưởng các chế độ thai sản? Mức hưởng là bao nhiêu?

0

Chế độ thai sản là một trong số các chế độ được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc nếu đủ điều kiện để hưởng theo quy định của pháp luật. Cùng LawFirm.Vn tìm hiểu các quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản qua bài viết sau.


1. Quy định chung về đối tượng hưởng chế độ thai sản

Theo quy định tại Điều 30 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, đối tượng hưởng chế độ thai sản bao gồm:

– Lao động nữ mang thai;

– Lao động nữ sinh con;

– Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

– Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

– Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

– Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

Lưu ý: Người lao động nêu trên phải là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, thuộc một trong các trường hợp sau:

– Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

– Cán bộ, công chức, viên chức;

– Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

– Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.


2. Điều kiện và mức hưởng của các chế độ thai sản

2.1. Chế độ khi đi thám thai

2.1.1. Điều kiện hưởng

Lao động nữ có thai đang đóng BHXH bắt buộc

2.1.2. Thời gian hưởng chế độ khi mang thai

– Trong thời gian có thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.

– Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần

2.1.3. Mức hưởng chế độ

– Trường hợp đã đóng BHXH đủ 6 tháng trước khi nghỉ khám thai:

Mức hưởng 01 ngày = 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ khám thai/24

– Trường hợp khi nghỉ khám khai chưa đóng BHXH đủ 06 tháng

Mức hưởng 01 ngày = 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của các tháng đã đóng BHXH/24

2.2. Chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý

2.2.1. Điều kiện hưởng

Lao động nữ đang đóng BHXH bắt buộc

2.2.2. Thời gian hưởng chế độ

Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa (tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần) được quy định như sau:

– 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;

– 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;

– 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;

– 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.

2.2.3. Mức hưởng chế độ

– Trường hợp đã đóng BHXH đủ 6 tháng trước khi nghỉ hưởng chế độ:

Mức hưởng 01 ngày = 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ hưởng chế độ/30

– Trường hợp thời điểm nghỉ hưởng chế độ khi chưa đóng BHXH đủ 06 tháng

Mức hưởng 01 ngày = 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của các tháng đã đóng BHXH/30

2.3. Chế độ khi lao động nữ sinh con

2.3.1. Điều kiện hưởng chế độ khi sinh con

Phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con. Trường hợp đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng BHXH từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

Lưu ý: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được xác định như sau:

– Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi trước ngày 15 của tháng, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi không tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

– Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi từ ngày 15 trở đi của tháng và tháng đó có đóng BHXH, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. Trường hợp tháng đó không đóng BHXH thì thực hiện theo quy định trường hợp trên.

Ví dụ:

– Tháng 1/2020, chị A chấm dứt hợp đồng lao động và sinh con ngày 3/1/2020, thời gian 12 tháng trước khi sinh con được tính là từ tháng 1/2019 đến 12/2019.

– Chị B sinh con ngày 17/3/2020 và tháng 3/2020 có đóng BHXH, thời gian 12 tháng trước khi sinh con được tính là tháng 4/2019 đến tháng 3/2020.

Hình minh họa. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

2.3.2. Thời gian hưởng chế độ

– Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng.

– Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.

– Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.

Lưu ý: Trường hợp sau khi sinh con, nếu con dưới 02 tháng tuổi bị chết thì mẹ được nghỉ việc 04 tháng tính từ ngày sinh con; nếu con từ 02 tháng tuổi trở lên bị chết thì mẹ được nghỉ việc 02 tháng tính từ ngày con chết; nhưng tổng thời gian nghỉ trc và sau sinh không quá thời gian tối đa được hưởng nêu ở trên.

2.3.3. Mức hướng chế độ

Mức hưởng 01 tháng = 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

2.3.4. Trợ cấp 1 lần khi sinh con

Lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi.

– Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.

Lao động nữ sinh con thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con.

2.4. Chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai

2.4.1. Điều kiện hưởng

Đang đóng BHXH bắt buộc (áp dụng cho cả lao động nam và nữ)

2.4.2. Thời gian hưởng chế độ

Khi thực hiện các biện pháp tránh thai thì người lao động được hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa (tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần) được quy định như sau:

– 07 ngày đối với lao động nữ đặt vòng tránh thai;

– 15 ngày đối với người lao động thực hiện biện pháp triệt sản.

2.4.3. Mức hưởng chế độ

– Trường hợp đã đóng BHXH đủ 6 tháng trước khi nghỉ hưởng chế độ:

Mức hưởng 01 ngày = 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ hưởng chế độ/30

– Trường hợp thời điểm nghỉ hưởng chế độ khi chưa đóng BHXH đủ 06 tháng

Mức hưởng 01 ngày = 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của các tháng đã đóng BHXH/30

2.5. Chế độ đối với lao động nam có vợ sinh con

Xem thêm: Chế độ thai sản đối với lao động nam có vợ sinh con

2.6. Chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản

Lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản theo quy định pháp luật, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày.

Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.

Lao động nữ đủ điều kiện nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe trong năm nào thì thời gian nghỉ việc hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được tính cho năm đó.

4.7/5 - (99 bình chọn)

 
® 2024 LawFirm.Vn - Thông tin do LawFirm.Vn cung cấp không thay thế cho tư vấn pháp lý. Nếu bạn yêu cầu bất kỳ thông tin nào, bạn có thể nhận được cuộc gọi điện thoại hoặc email từ một trong những Quản lý của chúng tôi. Để biết thêm thông tin, vui lòng xem chính sách bảo mật, điều khoản sử dụng, chính sách cookie và tuyên bố miễn trừ trách nhiệm của chúng tôi.
Có thể bạn quan tâm
Để lại câu trả lời

Trường "Địa chỉ email" của bạn sẽ không được công khai.