1. Xe cơ giới là gì?
Xe cơ giới là một phương tiện di chuyển trên mặt đất, thường có bánh xe, không di chuyển trên đường ray (như tàu hỏa hoặc xe điện) và được dùng để vận chuyển người hoặc hàng hóa.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, xe cơ giới bao gồm: xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ, xe mô tô, xe gắn máy và xe tương tự các loại.
2. Phân loại xe cơ giới
Theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, Điều 4 Thông tư 53/2024/TT-BGTVT, xe cơ giới được phân loại như sau:
2.1. Xe ô tô
Xe ô tô gồm: xe có từ bốn bánh trở lên chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, không chạy trên đường ray, dùng để chở người, hàng hóa, kéo rơ moóc, kéo sơ mi rơ moóc hoặc được kết cấu để thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt, có thể được nối với đường dây dẫn điện; xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg; xe ô tô không bao gồm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
– Xe ô tô chở người là các loại ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chở người, hành lý mang theo. Ô tô chở người cũng có thể kéo theo một rơ moóc. Các loại ô tô chở người gồm:
- Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) gồm các loại quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 53/2024/TT-BGTVT;
- Ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) gồm các loại quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 53/2024/TT-BGTVT;
- Ô tô chở người chuyên dùng là ô tô chở người có đặc điểm khác với đặc điểm của các loại ô tô chở người nêu trên, có kết cấu và trang bị để chở người trong điều kiện đặc biệt hoặc chở người với sự sắp xếp đặc biệt, gồm các loại quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 53/2024/TT-BGTVT;
– Ô tô chở hàng là các loại ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chở hàng. Ô tô chở hàng có thể bố trí tối đa hai hàng ghế và chở không quá 06 người kể cả người lái trong cabin. Ô tô chở hàng cũng có thể kéo theo một rơ moóc. Các loại ô tô chở hàng gồm:
- Ô tô tải thông dụng gồm các loại quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 53/2024/TT-BGTVT;
- Ô tô tải chuyên dùng bao gồm các loại ô tô chở hàng có kết cấu và trang bị để chở hàng hóa cần sự sắp xếp đặc biệt gồm các loại quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 53/2024/TT-BGTVT;
– Ô tô chuyên dùng là các loại ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt khác với các loại ô tô chở người và ô tô chở hàng. Ô tô chuyên dùng gồm các loại ô tô quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 53/2024/TT-BGTVT;
– Ô tô đầu kéo là ô tô được thiết kế để kéo sơ mi rơ moóc và có các trang, thiết bị gồm: cơ cấu mâm kéo (fifth-wheel coupling); cơ cấu kết nối và điều khiển hệ thống đèn tín hiệu và hệ thống phanh của sơ mi rơ moóc; có thể trang bị cần cẩu, máy phát điện, cơ cấu móc kéo (tow coupling, hook coupling) để kéo rơ moóc;
– Ô tô kéo moóc là ô tô được thiết kế dành riêng hoặc chủ yếu dùng để kéo rơ moóc và có các trang, thiết bị gồm: cơ cấu móc kéo (tow coupling, hook coupling); thùng hoặc sàn chất phụ tải; cơ cấu kết nối và điều khiển hệ thống đèn tín hiệu và hệ thống phanh của rơ moóc;
Ô tô kéo moóc không bao gồm: ô tô chở hàng có trang bị cơ cấu móc kéo; ô tô đầu kéo trang bị thêm cơ cấu móc kéo.

2.2. Rơ moóc
Rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, được kéo bởi xe ô tô; phần chủ yếu của khối lượng toàn bộ rơ moóc không đặt lên xe kéo.
Nhóm | Tên gọi | Đặc điểm | Hình vẽ minh họa, ví dụ (nếu có) |
---|---|---|---|
1 | Rơ moóc chở khách (Bus trailer) | Rơ moóc chở khách là rơ moóc có kết cấu và trang bị chủ yếu để chở người. | ![]() |
2 | Rơ moóc chở hàng (Rơ moóc tải)(General purpose trailer) | Rơ moóc chở hàng là rơ moóc có kết cấu và trang bị chủ yếu để chở hàng. | ![]() – Rơ moóc tải; – Rơ moóc tải chở container; – Rơ moóc tải có mui; – Rơ moóc tải thùng kín. |
3 | Rơ moóc chuyên dùng (Special trailer) | Rơ moóc chuyên dùng là rơ moóc có kết cấu và trang bị: để chở người hoặc chở hàng hóa cần sự sắp xếp đặc biệt; để thực hiện một chức năng công dụng đặc biệt. | ![]() – Rơ moóc nhà ở lưu động; – Rơ moóc xi téc; – Rơ moóc chở cánh quạt tuabin điện-gió; – Rơ moóc chở hàng siêu trường, siêu trọng; – Rơ moóc chở ô tô. |
4 | Rơ moóc tương tự khác | Rơ moóc tương tự các loại rơ moóc quy định tại Phụ lục này. |
2.3. Sơ mi rơ moóc
Sơ mi rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ; được kéo bởi xe ô tô đầu kéo và có một phần đáng kể khối lượng toàn bộ đặt lên xe ô tô đầu kéo.
Mục | Tên gọi | Đặc điểm | Hình vẽ minh họa, ví dụ (nếu có) |
---|---|---|---|
1 | Sơ mi rơ moóc chở khách (Bus semi-trailer) | Sơ mi rơ moóc chở khách là sơ mi rơ moóc có kết cấu và trang bị chủ yếu để chở người. | ![]() |
2 | Sơ mi rơ moóc chở hàng (General purpose semi- trailer | Sơ mi rơ moóc chở hàng là sơ mi rơ moóc có kết cấu và trang bị chủ yếu để chở hàng. | ![]() – Sơ mi rơ moóc tải; – Sơ mi rơ moóc tải chở container; – Sơ mi rơ moóc tải chở hàng hoặc container; – Sơ mi rơ moóc tải có mui; – Sơ mi rơ moóc tải đông lạnh; – Sơ mi rơ moóc tải thùng kín; – Sơ mi rơ moóc tải tự đổ. |
3 | Sơ mi rơ moóc chuyên dùng(Special semi- trailer) | Sơ mi rơ moóc chuyên dùng là sơ mi rơ moóc có kết cấu và trang bị: để chở người hoặc chở hàng hóa cần sự sắp xếp đặc biệt; để thực hiện một chức năng công dụng đặc biệt. | ![]() – Sơ mi rơ moóc chở cánh quạt tuabin điện-gió; – Sơ mi rơ moóc chở hàng siêu trường, siêu trọng; – Sơ mi rơ moóc nhà ở lưu động; – Sơ mi rơ moóc xi téc chở xi măng rời. |
4 | Sơ mi rơ moóc tương tự khác | Sơ mi rơ moóc tương tự các loại sơ mi rơ moóc quy định tại Phụ lục này. |
2.4. Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ là xe có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở người, vận tốc thiết kế không lớn hơn 30 km/h, số người cho phép chở tối đa 15 người (không kể người lái xe).
Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ được phân loại như sau:
– Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông công cộng là xe được thiết kế để hoạt động trên đường giao thông công cộng;
– Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ hoạt động trên đường chuyên dùng, nội bộ là xe được thiết kế chỉ để hoạt động trên đường chuyên dùng, đường nội bộ.
2.5. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ là xe có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở hàng, có phần động cơ và thùng hàng lắp trên cùng một khung xe, có tối đa hai hàng ghế và chở tối đa 05 người (không kể người lái xe), vận tốc thiết kế không lớn hơn 60 km/h và khối lượng bản thân không lớn hơn 550 kg; trường hợp xe sử dụng động cơ điện thì có công suất động cơ không lớn hơn 15 kW.
2.6. Xe mô tô
Xe mô tô gồm: xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, trừ xe gắn máy; đối với xe ba bánh thì khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg.
Xe mô tô được phân loại như sau:
– Xe mô tô hai bánh;
– Xe mô tô ba bánh chở người;
– Xe mô tô ba bánh chở hàng;
– Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2.7. Xe gắn máy
Xe gắn máy là xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có vận tốc thiết kế không lớn hơn 50 km/h; nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không lớn hơn 50 cm3; nếu động cơ dẫn động là động cơ điện thì công suất của động cơ không lớn hơn 04 kW; xe gắn máy không bao gồm xe đạp máy.
Xe gắn máy được phân loại như sau:
– Xe gắn máy hai bánh;
– Xe gắn máy ba bánh chở người;
– Xe gắn máy ba bánh chở hàng;
– Xe gắn máy ba bánh dùng cho người khuyết tật.