1. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất là gì?
Theo quy định tại Khoản 15 Điều 3 Luật Đất đai 2024, Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất là việc người sử dụng đất, người sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao quản lý đất kê khai quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được ghi nhận theo quy định của Luật này.
Nguyên tắc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất:
– Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý.
– Tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng được đăng ký theo yêu cầu của chủ sở hữu.
– Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.
– Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý đã kê khai đăng ký được ghi vào hồ sơ địa chính và được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nếu đủ điều kiện theo quy định của Luật Đất đai 2024.

2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được quy định tại Tiểu mục II Mục A Phần V Phụ lục I Nghị định 151/2025/NĐ-CP, cụ thể:
STT | Loại thủ tục | Thời gian tối đa (ngày làm việc) | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu | ||
1.1 | Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu | 17 | |
1.2 | Cấp Giấy chứng nhận lần đầu | 03 | |
2 | Đăng ký biến động và cấp Giấy chứng nhận | ||
2.1 | Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp (không dồn điền, đổi thửa); chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng QSDĐ | 08 | |
2.2 | Trường hợp tại điểm a khoản 2 Điều 24 Nghị định 101/2024/NĐ-CP | 10 | |
2.3 | Trường hợp tại điểm b, c khoản 2 Điều 24 Nghị định 101/2024/NĐ-CP | 20 | |
2.4 | Bán, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền hằng năm | 08 | Không tính thời gian xác định giá đất, ký hợp đồng thuê đất |
2.5 | Cho thuê, cho thuê lại QSDĐ trong dự án kinh doanh kết cấu hạ tầng | 04 | |
2.6 | Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại QSDĐ trong dự án kinh doanh kết cấu hạ tầng | 03 | |
2.7 | Đổi tên/thay đổi thông tin chủ sở hữu hoặc địa chỉ thửa đất | 04 | |
2.8 | Giảm diện tích do sạt lở tự nhiên | 10 | |
2.9 | Thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất hoặc quyền với thửa đất liền kề | 05 | |
2.10 | Hộ gia đình, cá nhân thành lập doanh nghiệp tư nhân sử dụng đất kinh doanh | 08 | |
2.11 | Đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN | 08 | |
2.12 | Đăng ký thay đổi tài sản đã ghi trên GCN | 05 | |
2.13 | Thay đổi QSDĐ do chia tách, hợp nhất, chuyển đổi doanh nghiệp hoặc thỏa thuận thành viên | 08 | |
2.14 | Nhận QSDĐ theo kết quả hòa giải, bản án, quyết định thi hành án | 08 | |
2.15 | Nhận QSDĐ do xử lý tài sản thế chấp | 08 | |
2.16 | Thay đổi QSDĐ liên quan đến công trình ngầm | 10 | |
2.17 | Bán, điều chuyển tài sản công | 10 | |
2.18 | Xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ | Trong ngày | Nếu nhận sau 15h, giải quyết ngày làm việc tiếp theo |
2.19 | Cấp GCN theo quy hoạch xây dựng chi tiết (khoản 3 Điều 23 Nghị định 101/2024/NĐ-CP) | 05 | |
2.20 | Đăng ký biến động chuyển mục đích sử dụng đất (khoản 3 Điều 121 Luật Đất đai) | 07 | |
3 | Cấp đổi Giấy chứng nhận | ||
3.1 | Trường hợp tại điểm a, b, c, d, đ, e, g Mục 1 Phần VII | 05 | |
3.2 | Trường hợp tại điểm h Mục 1 Phần VII | 10 | |
3.3 | Cấp đổi đồng loạt do đo đạc lập bản đồ địa chính | Theo dự án | |
4 | Tách thửa, hợp thửa | 12 | |
5 | Cấp lại Giấy chứng nhận do mất | 10 | Không tính thời gian niêm yết, đăng tin |
6 | Cấp GCN cho người nhận chuyển nhượng trong dự án BĐS | 08 | |
7 | Xác định lại diện tích đất ở | 20 | |
7.1 | Không xác định lại diện tích đất ở | 15 | |
8 | Đính chính Giấy chứng nhận | 08 | |
9 | Thu hồi, hủy Giấy chứng nhận | 25 | |
10 | Khu vực đặc biệt | +10 | Áp dụng cho xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, khó khăn |
Lưu ý:
- Thời gian tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không bao gồm thời gian xác định nghĩa vụ tài chính, niêm yết, trưng cầu giám định, giải quyết vi phạm, chia thừa kế.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thời gian giải quyết đồng thời nhiều thủ tục (không vượt quá tổng thời gian từng thủ tục).
- Dự án bất động sản nộp nhiều hồ sơ cùng lúc: Thời gian do UBND cấp tỉnh quyết định nhưng không vượt quá thời gian quy định cho từng thủ tục.