1. Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử là gì?
Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử là loại chứng từ được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế cấp cho người nộp thuế hoặc do cơ quan thuế cấp cho người nộp theo phương tiện điện tử, phù hợp với quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí. Cụ thể, chứng từ này ghi nhận việc tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương, tiền công hoặc các khoản thu nhập khác của người nộp thuế, và được lập dưới dạng điện tử nhằm đảm bảo tính chính xác, thuận tiện trong quản lý và lưu trữ.
Theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP, chứng từ điện tử bao gồm các loại chứng từ, biên lai thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử, trong đó chứng từ khấu trừ thuế TNCN là một trong những loại chứng từ bắt buộc phải sử dụng trong hoạt động khấu trừ thuế hiện nay. Từ ngày 01/6/2025, việc sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử sẽ trở thành bắt buộc đối với các tổ chức, doanh nghiệp.
Chứng từ này phải đảm bảo đầy đủ các nội dung bắt buộc, rõ ràng, chính xác, thể hiện đúng số tiền đã khấu trừ, thông tin người nộp thuế, tổ chức khấu trừ, thời điểm khấu trừ, và các nội dung liên quan khác theo quy định của pháp luật thuế.

2. Mẫu ký hiệu trên chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử
Mẫu ký hiệu trên chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử (Phụ lục II.A) ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BTC, cụ thể như sau:
– Ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân gồm có 07 ký tự là 01/CTKT.
– Ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân gồm 06 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số được quy định như sau:
+ Hai chữ đầu “CT/” là chữ viết tắt của chứng từ;
+ Hai ký tự tiếp theo là hai (02) chữ số Ả-rập thể hiện năm lập chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch.
+ Chữ cuối là chữ “E” thể hiện hình thức chứng từ là điện tử
Ví dụ: CT/25E: Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử lập và cấp cho người nộp thuế trong năm 2025.
– Số chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử là số thứ tự được thể hiện trên chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử. Số chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử được ghi bằng chữ số Ả-rập có tối đa 7 chữ số bắt đầu từ số 1 vào ngày 01 tháng 01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
– Tại bản thể hiện, ký hiệu mẫu, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử và số chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử được thể hiện ở phía trên bên phải của chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (hoặc ở vị trí dễ nhận biết).