Mã ngành 6491 Hoạt động cho thuê tài chính mới nhất theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg. Để tìm hiểu kỹ hơn về chi tiết mã ngành 6491 mời các bạn tham khảo bài viết “Mã ngành nghề hoạt động cho thuê tài chính” của LawFirm.Vn để hiểu rõ hơn.
1. Căn cứ pháp lý
– Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
Xem thêm: Mã ngành nghề kinh doanh theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg
2. Quy định về Mã ngành 6491 Hoạt động cho thuê tài chính
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
6491 | Hoạt động cho thuê tài chính |
Nhóm này gồm: Hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận.
Loại trừ: Hoạt động cho thuê vận hành được phân vào ngành 77 (Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính), tương ứng với loại hàng hóa cho thuê.
3. Gợi ý cách ghi Mã ngành 6491 Hoạt động cho thuê tài chính
Trường hợp 1: Tổng hợp
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
6491 | Hoạt động cho thuê tài chính |
Trường hợp 2: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
6491 | Hoạt động cho thuê tài chính chi tiết: Cho thuê tài chính hợp vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; Thực hiện mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính; Cho thuê tài chính cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức khác thuộc đối tượng vay vốn của tôt chức tín dụng Thực hiện kinh doanh khác có liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính theo quy định của pháp luật và được sự chấp thuận của Ngân hàng Công thương và Ngân hàng Nhà nước; Tư vấn, nhận bảo lãnh cho khách hàng về những dịch vụ có liên quan đến nghiệp vụ cho thuê tài chính Cho thuê tài chính đối với các doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam, trực tiếp sử dụng tài sản thuê theo mục đích kinh doanh hợp pháp; |
Trường hợp 3: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
6491 | Hoạt động cho thuê tài chính Chi tiết: Theo giấy phép hoạt động Công ty Cho thuê tài chính số: 117/GP-NHNN ngày 24/04/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Cho vay bổ sung vốn lưu động đối với bên thuê tài chính, Kinh doanh cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước quy định |
Trường hợp 4: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
6491 | Hoạt động cho thuê tài chính Chi tiết: Cho thuê tài chính. Huy động vốn từ các nguồn sau: nhận tiền gửi của tổ chức. Vay vốn ngắn, trung và dài hạn của tổ chức tín dụng trong và ngoài nước. Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính; bán các khoản thu từ hợp đồng cho thuê tài chính cho cá tổ chức, cá nhân. Gửi tiền, nhận tiền gửi của tổ chức tín dụng, chi nhanh ngân hàng nước ngoài theo quy định pháp luật. |
Trường hợp 5: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
6491 | Hoạt động cho thuê tài chính Cấp tín dụng trung, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính và phải có một trong các điều kiện sau đây: + Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được nhận chuyển nhượng sở hữu tài sản cho thuê hoặc tiếp tục thuê theo thoả thuận của hai bên. + Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản cho thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản cho thuê mua lại. + Thời hạn cho thuê một tài sản phải ít nhất bằng 60% thời hạn cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó. + Tổng số tiền thuê một tài sản quy định cho thuê tài chính ít nhất bằng giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. – Cho thuê hợp vốn theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; – Nhập khẩu trực tiếp những máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và động sản mà bên thuê đã được phép mua, nhập khẩu và sử dụng theo các quy định hiện hành của pháp luật. – Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính: Mua lại máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản thuộc sở hữu của bên thuê và bên cho thuê thuê lại chính các tài sản đó dưới hình thức cho thuê tài chính để bên thuê tiếp tục sử dụng phục vụ cho mục đích của mình. – Thực hiện các dịch vụ uỷ thác Tiếp nhận vốn uỷ thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân để thực hiện hoạt động cho thuê tài chính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Được cho khách hàng thuê theo chỉ định của bên uỷ thác và được hưởng phí uỷ thác cho thuê. Mọi rủi ro trong quá trình uỷ thác cho thuê do bên uỷ thác chịu. Được thực hiện các dịch vụ uỷ thác sau: + Nhận uỷ thác bằng máy móc, thiết bị để cho thuê tài chính đối với khách hàng + Nhận uỷ thác bằng tiền từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để nhập máy móc, thiết bị cho thuê tài chính đối với khách hàng. + Các dịch vụ uỷ thác khác liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính. – Thực hiện các dịch vụ quản lý tài sản liên quan cho thuê tài chính, cụ thể: + Làm dịch vụ quản lý tài sản cho thuê tài chính của các công ty cho thuê tài chính khác + Các dịch vụ quản lý tài sản khác liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính. – Thực hiện các dịch vụ bảo lãnh liên quan đến cho thuê tài chính theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước. – Hoạt động ngân hàng + Nhận tiền gửi của tổ chức + Phát hành trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức trong nước và nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam + Vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước và nước ngoài + Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam + Cho vay bổ sung vốn lưu động đối với bên thuê tài chính + Thực hiện các hình thức cấp tín dụng khác khi được Ngân hàng Nhà nước chấp nhận – Hoạt động ngoại hối: Được phép thực hiện hoạt động ngoại hối theo quy định của pháp luật và của công ty – Tham gia đấu thầu tín phiếu kho bạc do Ngân hàng nhà nước tổ chức – Mua, bán trái phiếu Chính phủ |
Trường hợp 6: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
6491 | Hoạt động cho thuê tài chính Chi tiết: – Cho thuê tài chính; – Bán các khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính cho các tổ chức và cá nhân; – Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính cho các tổ chức và cá nhân; – Thực hiện các dịch vụ quản lý tài sản liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính: – Làm dịch vụ quản lý tài sản cho thuê tài chính của các công ty cho thuê tài chính khác; – Các dịch vụ quản lý tài sản khác liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính; |
Trường hợp 7: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
6491 | Hoạt động cho thuê tài chính Chi tiết: 1.Huy động vốn dưới các hình thức sau đây: a) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ chức; b) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật; c) Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. 2.Cho thuê tài chính. 3.Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính. 4. Cho thuê vận hành. 5.Các hình thức cấp tín dụng khác (sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận). 6. Các hoạt động khác a) Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; b) Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân để thực hiện hoạt động cho thuê tài chính, ủy thác cho thuê tài chính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; c) Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, đầu tư cho Bên thuê tài chính; d) Kinh doanh , cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước quy định. f)Cho vay bổ sung vốn lưu động đối với bên thuê tài chính. |
Lưu ý: Tùy thuộc vào từng mã ngành, nghề kinh doanh cụ thể cũng như quy định riêng ở từng địa phương mà có thể phải ghi chi tiết cho mã ngành cấp 4 hoặc cam kết hoạt động theo quy định.
4. Dịch vụ pháp lý doanh nghiệp của LawFirm.Vn
Nội dung | Dịch vụ pháp lý |
---|---|
Thành lập doanh nghiệp | – Doanh nghiệp tư nhân; – Công ty TNHH một thành viên; – Công ty TNHH hai thành viên trở lên; – Công ty cổ phần; – Công ty hợp danh; Xem thêm: Trình tự, thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp |
Đăng ký thay đổi | – Thay đổi địa chỉ trụ sở chính; – Thay đổi người đại diện theo pháp luật; – Thay đổi tên doanh nghiệp; – Thay đổi vốn điều lệ (tăng vốn, giảm vốn); – Thay đổi chủ sở hữu/thành viên/cổ đông; – Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; |
Thông báo thay đổi | – Thay đổi ngành, nghề kinh doanh; – Thay đổi nội dung đăng ký thuế; – Thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức; |
Tạm ngừng kinh doanh – tiếp tục kinh doanh trước thời hạn | – Thông báo tạm ngừng kinh doanh; – Đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo; |
Thành lập đơn vị phụ thuộc | – Thành lập chi nhánh; – Thành lập văn phòng đại diện; – Thành lập địa điểm kinh doanh; |
Giải thể | – Giải thể doanh nghiệp; – Chấm dứt hoạt động đơn vị phụ thuộc |