Điều kiện kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu được quy định tại Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 08/2018/NĐ-CP và Nghị định 80/2023/NĐ-CP)
1. Kinh doanh xăng dầu là gì?
Kinh doanh xăng dầu bao gồm các hoạt động: Xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, gia công xuất khẩu xăng dầu, nguyên liệu; sản xuất và pha chế xăng dầu; phân phối xăng dầu tại thị trường trong nước; dịch vụ cho thuê kho, cảng, tiếp nhận, bảo quản và vận chuyển xăng dầu.
2. Điều kiện kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
(i) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
(ii) Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng quốc tế của Việt Nam, bảo đảm tiếp nhận được tàu chở xăng dầu hoặc phương tiện vận tải xăng dầu khác có trọng tải tối thiểu bảy nghìn tấn (7.000 tấn), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng từ năm (05) năm trở lên.
(iii) Có kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu dung tích tối thiểu mười lăm nghìn mét khối (15.000 m3) để trực tiếp nhận xăng dầu từ tàu chở xăng dầu và phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng khác, thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
(iv) Có phương tiện vận tải xăng dầu nội địa thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.
(v) Có hệ thống phân phối xăng dầu: Tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu của doanh nghiệp, tối thiểu bốn mươi (40) tổng đại lý hoặc đại lý bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân.
(vi) Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu nhiên liệu bay không bắt buộc phải có hệ thống phân phối như mục 5 nhưng phải có phương tiện tra nạp nhiên liệu bay thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu của thương nhân.
Thương nhân có nhu cầu kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu phải chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu.

3. Trình tự, thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu
3.1. Thành phần hồ sơ
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu (theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP);
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu đáp ứng điều kiện ii, iii, iv nêu trên, kèm theo các tài liệu chứng minh;
– Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu, Danh sách tổng đại lý, đại lý thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân đáp ứng điều kiện 5 ở trên, kèm theo các tài liệu chứng minh.
3.2. Nơi nhận hồ sơ
Bộ Công Thương.
3.3. Cách thức nộp hồ sơ
Thương nhân gửi hồ sơ về Bộ Công Thương qua đường công văn hoặc qua mạng điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.
3.4. Thời hạn thực hiện
– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
– Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét, thẩm định, kiểm tra năng lực thực tế và cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.