1. Kinh doanh hàng miễn thuế là gì?
Kinh doanh hàng miễn thuế là hoạt động mua bán hàng hóa không phải chịu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, và thuế giá trị gia tăng.
Các mặt hàng này thường được bán tại các cửa hàng miễn thuế, chủ yếu nằm trong sân bay hoặc khu vực biên giới.
Cửa hàng miễn thuế là địa điểm lưu giữ và bán hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, sản xuất trong nước cho các đối tượng được hưởng ưu đãi về chính sách thuế theo quy định của pháp luật.
2. Điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
2.1. Về vị trí đặt cửa hàng miễn thuế
– Trong khu vực cách ly của cửa khẩu đường bộ quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển loại 1; trong khu vực cách ly và khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế.
– Trong nội địa.
– Trên tàu bay thực hiện các chuyến bay quốc tế của hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
– Kho chứa hàng miễn thuế đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế hoặc nằm trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế hoặc khu vực cửa khẩu hoặc thuộc địa bàn hoạt động hải quan tại các khu vực ngoài cửa khẩu theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 01/2015/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 1 Nghị định 12/2018/NĐ-CP.
2.2. Phần mềm
Đáp ứng yêu cầu quản lý lưu giữ, kết xuất dữ liệu trực tuyến cho cơ quan hải quan về tên hàng, chủng loại, số lượng, tình trạng của hàng hóa, thời điểm hàng hóa đưa vào, đưa ra, lưu giữ trong cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế chi tiết theo tờ khai hải quan và đối tượng mua hàng để quản lý theo Hệ thống quản lý, giám sát hàng hóa tự động.
2.3. Hệ thống camera
Có hệ thống camera đáp ứng kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý. Hình ảnh quan sát được mọi vị trí của kho chứa hàng miễn thuế, cửa hàng miễn thuế, quầy nhận hàng trong khu cách ly vào tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ), dữ liệu về hình ảnh lưu giữ tối thiểu 06 tháng.
3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
3.1. Thành phần hồ sơ
– Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 67/2020/NĐ-CP): 01 bản chính
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế: 01 bản chụp.
– Sơ đồ thiết kế khu vực, vị trí cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế, vị trí lắp đặt hệ thống camera: 01 bản chụp.
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan công an cấp (trừ trường hợp nằm trong khu vực đã được công nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy): 01 bản chụp.
3.2. Phương thức nộp hồ sơ
– Nộp trực tiếp;
– Nộp qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan;
– Nộp qua đường bưu điện.
3.3. Nơi nộp hồ sơ
Tổng cục Hải quan.
3.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng cục Hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế hoặc có văn bản trả lời doanh nghiệp nếu chưa đáp ứng điều kiện theo quy định.