Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
1. Buôn bán phân bón là gì?
Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng hoặc có tác dụng cải tạo đất để tăng năng suất, chất lượng cho cây trồng.
Buôn bán phân bón là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động chào hàng, bày bán, lưu giữ, bảo quản, vận chuyển, bán buôn, bán lẻ, xuất khẩu, nhập khẩu và hoạt động khác để đưa phân bón vào lưu thông. (Khoản 6 Điều 2 Nghị định 84/2019/NĐ-CP)
2. Điều kiện buôn bán phân bón
Theo quy định tại Điều 42 Luật Trồng trọt 2018 về điều kiện buôn bán phân bón, thì tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón; trường hợp buôn bán phân bón do mình sản xuất thì không phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón bao gồm:
– Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ ràng;
– Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định;
– Người trực tiếp buôn bán phân bón phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.
3. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
3.1. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 84/2019/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 1 Nghị định 130/2022/NĐ-CP quy định về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 84/2019/NĐ-CP.
– Thông tin về chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón được thể hiện tại Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón hoặc bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt 2018.
3.2. Nơi nộp hồ sơ
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3.3. Thời hạn giải quyết
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra.
– Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra nội dung đã khắc phục.
– Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.