Đường qua khu đông dân cư là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn và những đoạn đường có dân cư sinh sống sát dọc theo đường và được xác định bằng biển báo bắt đầu khu đông dân cư và biển báo hết khu đông dân cư (khi cần thiết có thể xác định riêng cho từng chiều đường).
1. Biển báo Hết khu đông dân cư (Biển số R.421)
1.1. Ý nghĩa của Biển báo Hết khu đông dân cư (Biển số R.421)
Để báo hiệu hết đoạn đường qua phạm vi khu đông dân cư, đặt Biển báo Hết khu đông dân cư (Biển số R.421). Biển có tác dụng báo cho người tham gia giao thông biết phạm vi phải tuân theo những quy định đi đường được áp dụng ở khu đông dân cư đã hết hiệu lực.
1.2. Cách nhận biết Biển số R.421
Biển báo Hết khu đông dân cư (Biển số R.421) có hình chữ nhật, nền màu xanh lam, bên trong có vẽ hình khu dân cư bị gạch chéo đỏ như minh họa.
2. Tốc độ tối đa của các loại xe trong khu vực đông dân cư và ngoài khu vực đông dân cư
2.1. Tốc độ tối đa của xe máy
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT, tốc độ tối đa của xe máy (xe mô tô) khi tham gia giao thông như sau:
– Tốc độ tối đa của xe máy trong khu vực đông dân cư:
+ Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h.
+ Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.
– Tốc độ tối đa của xe máy ngoài khu vực đông dân cư:
+ Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 70 km/h.
+ Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 60 km/h.
2.2. Tốc độ tối đa của xe ô tô
– Tốc độ tối đa của xe ô tô trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):
+ Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h.
+ Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.
– Tốc độ tối đa của xe ô tô ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):
Loại xe | Tốc độ tối đa | |
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới | |
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. | 90km/h | 80km/h |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). | 80km/h | 70km/h |
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông). | 70km/h | 60km/h |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. | 60km/h | 50km/h |
– Tốc độ tối đa của xe ô tô trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.
Xem thêm: Tốc độ tối đa của các loại xe khi tham gia giao thông