1. Biển số P.127c: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường
Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường là loại biển báo cấm để biểu thị các điều cấm. Người tham gia giao thông phải chấp hành những điều cấm mà biển đã báo. (Điều 11 QCVN 41:2024/BGTVT)
1.1. Ý nghĩa của Biển số P.127c: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường
Khi quy định tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện trên từng làn đường, sử dụng biển số P.127c. Các loại phương tiện phải đi đúng làn đường và tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó.
Biển số P.127c là biển hình chữ nhật nền màu xanh, trên đó thể hiện tốc độ tối đa trên các làn đường. Biển đặt bên đường hoặc treo trên cột cần vươn hay giá long môn. Biểu tượng trên biển có thể thay đổi theo điều kiện sử dụng thực tế.
Lưu ý:
– Biển số P.127c: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường có hiệu lực bắt đầu từ vị trí đặt biển trở đi. Nếu vì lý do nào đó, biển đặt cách xa vị trí định cấm thì phải đặt biển phụ số S.502 để chỉ rõ khoảng cách từ sau biển cấm đến vị trí biển bắt đầu có hiệu lực.
– Khi cần thiết để chỉ rõ hướng tác dụng của biển và chỉ vị trí bắt đầu hay vị trí kết thúc hiệu lực của biển phải đặt biển phụ số S.503 “Hướng tác dụng của biển”.
– Biển số P.127c: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường có hiệu lực đến nơi đường giao nhau tiếp giáp hoặc đến vị trí đặt biển hết cấm (các biển số DP.134, DP.135, DP.127).
1.2. Cách nhận biết Biển số P.127c: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường
Biển số P.127c: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường có hình chữ nhật:, nền xanh. Trên nền xanh, các con số màu đen thể hiện tốc độ tối đa và các biểu tượng đại diện cho từng loại phương tiện.

2. Mức phạt đối với lỗi điều khiển xe chạy quá tốc độ
2.1. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ đối với xe máy
Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy bị xử phạt như sau:
Lỗi | Mức phạt | Trừ điểm giấy phép lái xe | Căn cứ pháp lý |
---|---|---|---|
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng | – | Điểm b Khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h | Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng | – | Điểm a Khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h | Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng | 04 điểm | Điểm a Khoản 8, Điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
2.2. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ đối với xe ô tô
Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô chạy quá tốc độ bị xử phạt như sau:
Lỗi | Mức phạt | Trừ điểm giấy phép lái xe | Căn cứ pháp lý |
---|---|---|---|
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng | – | Điểm a Khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h | Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng | 02 điểm | Điểm đ Khoản 5, Điểm a Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h | Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng | 04 điểm | Điểm a Khoản 6, Điểm b Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h | Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng | 06 điểm | Điểm a Khoản 7, Điểm b Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
2.3. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ đối với xe máy chuyên dùng
Người điều khiển xe máy chuyên dùng chạy quá tốc độ quy định bị xử phạt như sau:
Lỗi | Mức phạt | Trừ điểm giấy phép lái xe | Căn cứ pháp lý |
---|---|---|---|
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng | – | Điểm a Khoản 3 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h | Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng | – | Điểm a Khoản 4 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h | Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng | – | Điểm a Khoản 6 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Xem thêm: Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với ô tô, xe máy 2025
Xem thêm: Tốc độ tối đa của các loại xe khi tham gia giao thông