1. Biển số DP.127: Biển hết tốc độ tối đa cho phép trên biển ghép
1.1. Ý nghĩa của Biển số DP.127: Biển hết tốc độ tối đa cho phép trên biển ghép
Đến hết đoạn đường tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép P.127b, P.127c, đặt biển số DP.127 “Biển hết tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép” tương ứng với các phương án tổ chức giao thông. Trường hợp “Hết tất cả các lệnh cấm” đặt biển số DP.135.
Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số P.127b và P.127c hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ.
1.2. Cách nhận biết Biển số DP.127: Biển hết tốc độ tối đa cho phép trên biển ghép
Biển số DP.127: Biển hết tốc độ tối đa cho phép trên biển ghép có hình chữ nhật, nền xanh như hình dưới:

2. Mức phạt đối với lỗi điều khiển xe chạy quá tốc độ
2.1. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ đối với xe máy
Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy bị xử phạt như sau:
Lỗi | Mức phạt | Trừ điểm giấy phép lái xe | Căn cứ pháp lý |
---|---|---|---|
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng | – | Điểm b Khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h | Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng | – | Điểm a Khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h | Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng | 04 điểm | Điểm a Khoản 8, Điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
2.2. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ đối với xe ô tô
Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô chạy quá tốc độ bị xử phạt như sau:
Lỗi | Mức phạt | Trừ điểm giấy phép lái xe | Căn cứ pháp lý |
---|---|---|---|
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng | – | Điểm a Khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h | Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng | 02 điểm | Điểm đ Khoản 5, Điểm a Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h | Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng | 04 điểm | Điểm a Khoản 6, Điểm b Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h | Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng | 06 điểm | Điểm a Khoản 7, Điểm b Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
2.3. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ đối với xe máy chuyên dùng
Người điều khiển xe máy chuyên dùng chạy quá tốc độ quy định bị xử phạt như sau:
Lỗi | Mức phạt | Trừ điểm giấy phép lái xe | Căn cứ pháp lý |
---|---|---|---|
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h | Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng | – | Điểm a Khoản 3 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h | Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng | – | Điểm a Khoản 4 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h | Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng | – | Điểm a Khoản 6 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Xem thêm: Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với ô tô, xe máy 2025
Xem thêm: Tốc độ tối đa của các loại xe khi tham gia giao thông