1. Biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa (Biển số DP.134)
1.1. Ý nghĩa của Biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa (Biển số DP.134)
– Đến hết đoạn đường tốc độ tối đa, đặt biển số DP.134 “Hết tốc độ tối đa cho phép” (hoặc đặt biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).
– Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số P.127 hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ.
1.2. Cách nhận biết Biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa (Biển số DP.134)
Biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa (Biển số DP.134) có hình tròn, nền trắng, viền xanh lam, số màu đen, có 5 vạch chép bản 1cm màu đen.

2. Quy định về tốc độ tối đa cho phép khi điều khiển phương tiện giao thông
2.1. Tốc độ tối đa của xe máy khi tham gia giao thông
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT, tốc độ tối đa của xe máy (xe mô tô) khi tham gia giao thông như sau:
– Tốc độ tối đa của xe máy trong khu vực đông dân cư:
+ Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h.
+ Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.
– Tốc độ tối đa của xe máy ngoài khu vực đông dân cư:
+ Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 70 km/h.
+ Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 60 km/h.
2.2. Tốc độ tối đa của xe ô tô khi tham gia giao thông
– Tốc độ tối đa của xe ô tô trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):
+ Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h.
+ Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.
– Tốc độ tối đa của xe ô tô ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):
Loại xe | Tốc độ tối đa | |
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới | |
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. | 90km/h | 80km/h |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). | 80km/h | 70km/h |
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông). | 70km/h | 60km/h |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. | 60km/h | 50km/h |
– Tốc độ tối đa của xe ô tô trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.
Xem thêm: Tốc độ tối đa của các loại xe khi tham gia giao thông