Tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên là thủ tục pháp lý quan trọng, đòi hỏi tuân thủ đúng trình tự theo Luật Doanh nghiệp. Bài viết sau từ LawFirm.Vn sẽ hướng dẫn chi tiết điều kiện, hồ sơ và quy trình tạm ngừng hoạt động đúng quy định.
1. Công ty TNHH một thành viên là gì?
Công ty TNHH một thành viên (Công ty TNHH MTV) là một loại hình doanh nghiệp được quy định tại Điều 74 của Luật Doanh nghiệp 2020. Dưới đây là những đặc điểm và cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên:
- Vốn điều lệ: Công ty TNHH MTV không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần. Công ty có quyền phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật.
- Chủ sở hữu: Công ty TNHH MTV có thể do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Tư cách pháp nhân: Công ty TNHH MTV có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Thời gian tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên là bao lâu?
Công ty TNHH một thành viên phải tạm ngừng kinh doanh thì cần nắm rõ các quy định về tạm ngừng kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cụ thể:
– Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
– Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.
Như vậy, theo quy định trên, công ty TNHH một thành viên có thể tạm ngừng kinh doanh trong nhiều năm liên tục, mỗi lần tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo và thời gian tạm ngừng của mỗi lần thông báo không quá 01 năm.

3. Hồ sơ, thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên
Theo quy định tại Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ, thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên như sau:
3.1. Thành phần hồ sơ
– Thông báo tạm ngừng kinh doanh (mẫu Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
– Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh;
– Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Căn cước hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
3.2. Cách thức thực hiện
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:
– Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
– Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
– Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3.3. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4. Một số lưu ý khi làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh
4.1. Không phải nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện:
– Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và;
– Chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
4.2. Tờ khai thuế
Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh;
Doanh nghiệp vẫn phải nộp tờ khai thuế của quý trước thời điểm tạm ngừng kinh doanh được cơ quan đăng ký kinh doanh chấp nhận.
4.3. Báo cáo tài chính
Doanh nghiệp vẫn phải nộp báo cáo tài chính năm nếu tạm ngừng không nguyên năm dương lịch hay năm tài chính.
4.4. Các lưu ý khác
Ngoài những lưu ý quan trọng về báo cáo và thuế, doanh nghiệp còn phải đảm bảo thực hiện đúng các quy định sau:
– Vẫn phải treo bảng hiệu;
– Thanh toán các khoản nợ với cơ quan thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh;
– Không được ký kết hợp đồng, thực hiện giao dịch mới trong thời gian tạm ngừng kinh doanh;
– Thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác với khách hàng, đối tác và người lao động (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
5. Dịch vụ thông báo tạm ngừng kinh doanh cho công ty TNHH một thành viên tại LawFirm.Vn
Dịch vụ thông báo tạm ngừng kinh doanh cho công ty TNHH một thành viên tại LawFirm.Vn giúp quý khách hàng giảm khá nhiều thời gian và công sức. Đến với LawFirm.Vn bạn sẽ được cung cấp dịch vụ thông báo tạm kinh doanh công ty TNHH một thành viên bao gồm:
- Tư vấn quy trình, thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh cho công ty TNHH một thành viên;
- Tư vấn khách hàng chuẩn bị tài liệu cần thiết;
- Soạn thảo và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh cho công ty TNHH một thành viên tại Phòng đăng ký kinh doanh;
- Theo dõi hồ sơ, bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của chuyên viên;
- Thực hiện thủ tục công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp lên Cổng thông tin;
- Bàn giao giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh;
- Hướng dẫn các thủ tục cần lưu ý sau khi tạm ngừng kinh doanh cho công ty cổ phần cho khách hàng…
Lĩnh vực: Doanh nghiệp | Hotline: 0782244468 |
Website: LawFirm.Vn | Email: info@lawfirm.vn |
Facebook: LawFirm.Vn | Zalo: 0782244468 |
6. Câu hỏi thường gặp khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Chi phí làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại LawFirm.Vn
Tổng chi phí trọn gói chỉ 500.000 đồng. LawFirm.Vn cam kết hoàn thành nhanh chóng để không ảnh hưởng đến các vấn đề liên quan đến thuế.
Công ty TNHH một thành viên nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh không?
Công ty TNHH một thành viên nợ thuế vẫn được làm hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, nhưng phải đảm bảo thanh toán đủ số thuế còn nợ trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa là bao lâu?
Công ty TNHH một thành viên có thể tạm ngừng kinh doanh liên tục trong nhiều năm. Tuy nhiên, thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá 01 năm.