Hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và Nghị định 168/2025/NĐ-CP gồm những gì? Cùng VN Law Firm tìm hiểu chi tiết qua bài viết này nhé!
1. Doanh nghiệp tư nhân là gì? Một số lưu ý
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Xem thêm: Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp tư nhân

2. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập Doanh nghiệp tư nhân
Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân cơ bản gồm 03 bước sau: (i) Kiểm tra điều kiện đăng ký kinh doanh; (ii) Nộp hồ sơ, nhận kết quả đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân và (iii) Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
2.1. Kiểm tra các điều kiện đăng ký kinh doanh
Trước khi đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân, người sáng lập cần kiểm tra các điều kiện tiên quyết trước khi nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh như:
– Chủ thể thành lập và quản lý doanh nghiệp tư nhân: Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định, trừ một số trường hợp theo quy định pháp luật như: cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; người chưa thành niên; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự…
– Loại hình đăng ký kinh doanh: Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp thì phải đảm bảo chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
– Tên doanh nghiệp tư nhân: Khi đặt tên doanh nghiệp tư nhân cần tuân thủ quy định đặt tên tại Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể, tên tiếng Việt của công ty cổ phần bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
(i) Loại hình doanh nghiệp: Loại hình doanh nghiệp được viết là “doanh nghiệp tư nhân” hoặc “DNTN”
(ii) Tên riêng: Được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Lưu ý: Không đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với công ty, doanh nghiệp khác.
– Địa chủ trụ sở chính: Trụ sở chính của doanh nghiệp tư nhân phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính.
– Vốn đầu tư: là tổng số vốn mà chủ doanh nghiệp tư nhân tự đăng ký và cam kết góp vào doanh nghiệp để hình thành và duy trì hoạt động của doanh nghiệp đó
Lưu ý: Đối với một số ngành đặc thù yêu cầu mức vốn điều lệ tối thiểu khi đăng ký thì doanh nghiệp phải đăng ký vốn điều lệ bằng hoặc lớn hơn mức quy định.
– Ngành nghề kinh doanh: Doanh nghiệp dự kiến thành lập phải đăng ký mã ngành, nghề kinh doanh theo quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Lưu ý: Đối với các ngành, nghề kinh doanh thuộc danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp cần đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định trước khi tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2.2. Nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân
2.2.1. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp doanh nghiệp tư nhân (Mẫu số 1 Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC;
– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Lưu ý: Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
2.2.2. Nơi nộp hồ sơ
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:
– Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
– Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
– Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2.2.3. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.2.4. Nhận kết quả
Sau khi hồ sơ đăng ký được chấp thuận bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2.3. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin ngành, nghề kinh doanh.
3. Dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp tại VN Law Firm
Dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp tại VN Law Firm giúp quý khách hàng giảm khá nhiều thời gian và công sức. Đến với VN Law Firm bạn sẽ được cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân bao gồm:
- Tư vấn quy trình, thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân;
- Tư vấn khách hàng chuẩn bị tài liệu cần thiết;
- Soạn thảo và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Phòng đăng ký kinh doanh;
- Theo dõi hồ sơ, bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của chuyên viên;
- Thực hiện thủ tục công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp;
- Bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (giấy phép kinh doanh);
- Hướng dẫn các thủ tục cần lưu ý sau thành lập doanh nghiệp tư nhân cho khách hàng…
Lĩnh vực: Doanh nghiệp | Hotline: 0782244468 |
Website: LawFirm.Vn | Email: info@lawfirm.vn |
Facebook: VN Law Firm | Zalo: 0782244468 |
4. Bảng giá dịch vụ thành lập công ty hợp danh
NỘI DUNG | GÓI CƠ BẢN (1.200.000₫) | GÓI TIÊU CHUẨN (2.200.000₫) | GÓI CAO CẤP (3.800.000₫) |
---|---|---|---|
Tư vấn pháp lý | ✓ | ✓ | ✓ |
Giấy chứng nhận ĐKKD + MST | ✓ | ✓ | ✓ |
Điều lệ công ty | ✓ | ✓ | ✓ |
Giấy chứng nhận góp vốn | ✓ | ✓ | ✓ |
Sổ đăng ký thành viên/cổ đông | ✓ | ✓ | ✓ |
Công bố nội dung ĐKDN | ✓ | ✓ | ✓ |
Con dấu công ty | ✗ | ✓ | ✓ |
Con dấu tên | ✗ | ✓ | ✓ |
Bảng hiệu Mica (20cm x 30cm) | ✗ | ✓ | ✓ |
Tài khoản ngân hàng | ✗ | ✓ | ✓ |
Hồ sơ đăng ký thuế ban đầu | ✗ | ✓ | ✓ |
Chứng thư số | ✗ | ✗ | ✓(3 năm) |
Hóa đơn điện tử | ✗ | ✗ | ✓(500 hóa đơn) |
Tài khoản thuế điện tử | ✗ | ✗ | ✓ |
Kê khai lệ phí môn bài | ✗ | ✗ | ✓ |
Thời gian dự kiến | 04 – 06 ngày làm việc | 06 – 08 ngày làm việc | 08 – 10 ngày làm việc |
5. Câu hỏi thường gặp khi thành lập Doanh nghiệp tư nhân
Tổng chi phí thành lập Doanh nghiệp tư nhân?
Tổng chi phí thành lập Doanh nghiệp tư nhân trọn gói tại VN Law Firm là 3.800.000đ – không phát sinh chi phí gì khác.
Liên hệ: 0782244468 (zalo) để được hỗ trợ.
Các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp khi đi vào hoạt động?
Sau khi đi vào hoạt động, doanh nghiệp sẽ phải nộp các loại thuế:
– Thuế thu nhập doanh nghiệp;
– Thuế giá trị gia tăng;
– Thuế môn bài (lệ phí môn bài);
– Các loại thuế khác tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh của công ty.
Thành lập doanh nghiệp tư nhân mất bao lâu?
Thời gian ra Giấy phép kinh doanh (Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp) là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.