Mẫu số 49-DS Quyết định hoãn phiên tòa ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành.
1. Trường hợp nào phải hoãn phiên tòa dân sự sơ thẩm?
Theo quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Hội đồng xét xử quyết định hoãn phiên tòa trong các trường hợp sau:
– Thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án;
– Thay đổi Kiểm sát viên;
– Thay đổi người giám định, người phiên dịch;
– Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ nhất, đương sự hoặc người đại diện của họ, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự vắng mặt tại phiên tòa;
– Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai, nếu đương sự hoặc người đại diện của họ, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì Tòa án có thể hoãn phiên tòa;
– Người làm chứng vắng mặt và việc vắng mặt của người làm chứng tại phiên tòa gây khó khăn, ảnh hưởng đến việc giải quyết khách quan, toàn diện vụ án;
– Người giám định vắng mặt (Hội đồng xét xử quyết định vẫn tiến hành xét xử hoặc hoãn phiên tòa);
– Người phiên dịch vắng mặt mà không có người khác thay thế;
– Khi có người tham gia tố tụng vắng mặt tại phiên tòa mà không thuộc trường hợp Tòa án phải hoãn phiên tòa thì chủ tọa phiên tòa phải hỏi xem có ai đề nghị hoãn phiên tòa hay không; nếu có người đề nghị thì Hội đồng xét xử xem xét, quyết định theo thủ tục do Bộ luật này quy định và có thể chấp nhận hoặc không chấp nhận; trường hợp không chấp nhận thì phải nêu rõ lý do.
2. Mẫu số 49-DS Quyết định hoãn phiên tòa
Mẫu số 49-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TOÀ ÁN NHÂN DÂN….. (1) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số:…../…../QĐST-…. (2) | …………., ngày … tháng … năm… |
QUYẾT ĐỊNH
HOÃN PHIÊN TÒA
TÒA ÁN NHÂN DÂN………………………..
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: Ông (Bà)…………………………………………….
Thẩm phán (nếu Hội đồng xét xử gồm có 5 người): Ông (Bà)……………..
Các Hội thẩm nhân dân:
1.Ông (Bà)…………………………………………………………………………………..
2.Ông (Bà)…………………………………………………………………………………..
3.Ông (Bà)…………………………………………………………………………………..
Thư ký phiên tòa: Ông (Bà)(3)…………………………………………………………..
là Thư ký Toà án nhân dân……………….…………………………………
Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân(4)……………………….tham gia phiên toà: Ông (Bà) ………………………………..……..Kiểm sát viên (nếu có).
Đã tiến hành mở phiên toà sơ thẩm xét xử vụ án dân sự thụ lý số:…/…/TLST-……., ngày … tháng… năm…..(5) về việc(6)……………………………………………………………………..
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:………./……………/QĐXXST-…….. ngày…tháng… năm……(7)…………………………………………………………………….
Xét thấy: (8)………………..…………………………………………….…………
Căn cứ vào các điều(9) ………. và Điều 233, 235 của Bộ luật tố tụng dân sự;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Hoãn phiên toà xét xử sơ thẩm vụ án dân sự thụ lý số…/…/TLST-…. ngày….tháng…..năm…..
2.Thời gian, địa điểm mở lại phiên toà xét xử vụ án được ấn định như sau(10)
…………………………………………………………………………
Nơi nhận: – Đương sự (vắng mặt tại phiên tòa); – Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; – Lưu hồ sơ vụ án; | TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 49-DS:
(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định hoãn phiên toà; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định hoãn phiên toà (ví dụ: Số: 89/2017/QĐST-KDTM).
(3) Ghi họ tên của Thư ký Toà án và tên Toà án nơi thư ký Toà án công tác như hướng dẫn tại điểm (1).
(4) Nếu có Viện kiểm sát nhân dân tham gia phiên toà thì ghi như hướng dẫn tại điểm (1) song đổi các chữ “Toà án nhân dân” thành “Viện kiểm sát nhân dân”.
(5) Ghi số, ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ: số 30/2017/TLST-LĐ).
(6) Ghi quan hệ tranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng dân sự, để ghi vào phần trích yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết là tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: “tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân”).
(7) Ghi số, ngày, tháng, năm của Quyết định đưa vụ án ra xét xử (ví dụ: số 02/2017/QĐXXST-LĐ ngày 20 tháng 01 năm 2017).
(8) Ghi rõ lý do của việc hoãn phiên toà dân sự sơ thẩm thuộc trường hợp cụ thể nào quy định tại điều luật tương ứng của Bộ luật tố tụng dân sự được nêu tại khoản 1 Điều 233 của Bộ luật tố tụng dân sự (ví dụ: Xét thấy nguyên đơn đã được Toà án triệu tập hợp lệ mà vắng mặt tại phiên toà lần thứ nhất vì lý do tai nạn lao động).
(9) Tuỳ từng trường hợp cụ thể mà ghi điều luật tương ứng của Bộ luật tố tụng dân sự (ví dụ: nguyên đơn vắng mặt lần thứ nhất có lý do chính đáng (bị tai nạn lao động phải đi cấp cứu tại bệnh viện) quy định tại khoản 1 Điều 227 của Bộ luật tố tụng dân sự, thì ghi: “Căn cứ vào khoản 1 Điều 227 và Điều 233 của Bộ luật tố tụng dân sự”).
(10) Ghi rõ thời gian, địa điểm mở lại phiên toà dân sự sơ thẩm (ví dụ: Phiên toà dân sự sơ thẩm sẽ được mở lại vào hồi 08.00 giờ ngày 18 tháng 8 năm 2017 tại trụ sở Toà án nhân dân quận 1, thành phố H), địa chỉ số….phố…phường….quận 1, thành phố H. Trong trường hợp chưa ấn định được thì ghi “Thời gian, địa điểm mở lại phiên toà xét xử vụ án sẽ được Toà án thông báo sau”.
3. Tải về Mẫu số 49-DS Quyết định hoãn phiên tòa
Nếu bạn muốn tải về mẫu Quyết định hoãn phiên tòa, bạn có thể tham khảo các dịch vụ pháp lý của LawFirm.Vn hoặc mẫu văn bản được cung cấp dưới đây (có dạng PDF hoặc Word), giúp bạn dễ dàng chỉnh sửa và sử dụng theo nhu cầu của mình.
Mẫu số 49-DS Quyết định hoãn phiên tòa (File Word):
Mẫu số 49-DS Quyết định hoãn phiên tòa (File PDF):