Mã ngành 5911 Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, video và chương trình truyền hình mới nhất theo Quyết định 36/2025/QĐ-TTg. Để tìm hiểu kỹ hơn về chi tiết mã ngành 5911 mời các bạn tham khảo bài viết này của VN Law Firm nhé!
1. Mã ngành nghề kinh doanh là gì?
Mã ngành nghề kinh doanh là 1 dãy số được mã hóa để thể hiện 1 ngành nghề kinh doanh cụ thể. Các tổ chức, cá nhân khi soạn hồ sơ đăng ký kinh doanh, phải sử dụng bảng mã ngành nghề kinh doanh này để đăng ký. Mã ngành cấp 4 (có 4 số) là mã ngành được được sử dụng để đăng ký kinh doanh.
Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam (VSIC), được ban hành theo Quyết định 36/2025/QĐ-TTg, có cấu trúc phân cấp gồm 5 cấp độ, từ tổng quát đến chi tiết:
Cấp độ | Tên gọi | Mã hóa | Số lượng |
---|---|---|---|
Cấp 1 | Ngành kinh tế cấp 1 | 1 chữ cái (từ A đến V) | 22 ngành |
Cấp 2 | Ngành kinh tế cấp 2 | 2 chữ số (theo cấp 1) | 87 ngành |
Cấp 3 | Ngành kinh tế cấp 3 | 3 chữ số (theo cấp 2) | 259 ngành |
Cấp 4 | Ngành kinh tế cấp 4 | 4 chữ số (theo cấp 3) | 495 ngành |
Cấp 5 | Ngành kinh tế cấp 5 | 5 chữ số (theo cấp 4) | 743 ngành |
Ví dụ về cấu trúc mã ngành: Lấy ví dụ về ngành Sản xuất thực phẩm:
- Cấp 1: C (Công nghiệp chế biến, chế tạo)
- Cấp 2: 10 (Sản xuất chế biến thực phẩm)
- Cấp 3: 107 (Sản xuất các sản phẩm thực phẩm khác)
- Cấp 4: 1075 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn)
- Cấp 5: 10751 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thịt)
2. Quy định về Mã ngành 5911 Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, video và chương trình truyền hình
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
5911 | Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, video và chương trình truyền hình |
59111 | Hoạt động sản xuất phim điện ảnh |
59112 | Hoạt động sản xuất video |
59113 | Hoạt động sản xuất chương trình truyền hình |
Nhóm này gồm:
– Sản xuất các phim điện ảnh, video, tác phẩm nghe nhìn và các chương trình truyền hình hoặc chương trình quảng cáo trên truyền hình;
– Sản xuất phim hoạt hình;
– Sản xuất các chương trình tin tức truyền hình hoặc video tin tức;
– Sản xuất video blog;
– Sản xuất podcast dạng video (một dạng nội dung số kết hợp cả âm thanh và hình ảnh, thường được phát hành trên các nền tảng như YouTube, Spotify (bản video), TikTok,…).
Loại trừ:
– Nhân bản phim (không kể việc tái sản xuất phim điện ảnh cho phát hành sân khấu) cũng như việc tái sản xuất băng tiếng và băng hình, đĩa CD và DVD hoặc các phương tiện truyền thông vật lý khác từ bản gốc được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại);
– Bán buôn băng video, đĩa CD, DVD hoặc các phương tiện truyền thông vật lý khác đã ghi được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu);
– Bán buôn băng video, đĩa DVD trắng được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông);
– Bán lẻ băng video, đĩa CD, DVD hoặc các phương tiện truyền thông vật lý khác được phân vào nhóm 47690 (Bán lẻ sản phẩm văn hóa, giải trí khác chưa phân vào đâu);
– Hoạt động hậu kỳ được phân vào nhóm 59120 (Hoạt động hậu kỳ phim điện ảnh, video và chương trình truyền hình);
– Tái sản xuất phim điện ảnh cho phát hành sân khấu được phân vào nhóm 59120 (Hoạt động hậu kỳ phim điện ảnh, video và chương trình truyền hình);
– Hoạt động ghi âm và thu âm sách nói được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc);
– Phát thanh truyền hình được phân vào nhóm 6020 (Hoạt động xây dựng chương trình truyền hình, phát sóng truyền hình và phân phối video);
– Xây dựng một kênh chương trình truyền hình hoàn chỉnh được phân vào nhóm 6020 (Hoạt động xây dựng chương trình truyền hình, phát sóng truyền hình và phân phối video);
– Xử lý phim không phải cho ngành điện ảnh được phân vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp ảnh);
– Xử lý phim điện ảnh được phân vào nhóm 59120 (Hoạt động hậu kỳ phim điện ảnh, video và chương trình truyền hình);
– Hoạt động của các tổ chức hoặc đại lý sân khấu tư nhân hoặc nghệ sĩ được phân vào nhóm 74990 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu);
– Cho thuê băng video, đĩa DVD cho công chúng được phân vào nhóm 77290 (Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác);
– Hoạt động dịch vụ đưa phụ đề chi tiết (đồng thời) gắn liền với việc thuyết minh các chương trình truyền hình trực tiếp các cuộc hội thảo, hội họp,… được phân vào nhóm 82990 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu);
– Hoạt động của các diễn viên tự do (bao gồm cả những người có sức ảnh hưởng xuất hiện trên video blog) và nghệ sĩ hoạt họa tự do được phân vào nhóm 90200 (Hoạt động biểu diễn nghệ thuật);
– Hoạt động của các nhà đạo diễn tự do được phân vào nhóm 90390 (Hoạt động hỗ trợ khác cho sáng tạo nghệ thuật và biểu diễn nghệ thuật).
59111: Hoạt động sản xuất phim điện ảnh
Nhóm này gồm: Hoạt động sản xuất phim điện ảnh trên chất liệu phim nhựa phục vụ việc chiếu trực tiếp tại các rạp chiếu phim hoặc chiếu phim lưu động.
59112: Hoạt động sản xuất video
Nhóm này gồm: Hoạt động sản xuất video trên chất liệu băng, đĩa hoặc phương tiện khác.
59113: Hoạt động sản xuất chương trình truyền hình
Nhóm này gồm: Hoạt động sản xuất các chương trình truyền hình, chương trình quảng cáo hoặc các tác phẩm nghe nhìn, video blog,… phục vụ cho việc phát các chương trình qua phương tiện truyền hình hoặc phát trực tuyến.

3. Gợi ý cách ghi Mã ngành 5911 Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, video và chương trình truyền hình
– Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, khi thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh hoặc khi đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh hướng dẫn, đối chiếu và ghi nhận ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
– Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
Gợi ý cách ghi Mã ngành 5911 Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, video và chương trình truyền hình:
Trường hợp 1: Tổng hợp
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
5911 | Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, video và chương trình truyền hình |
Trường hợp 2: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
5911 | Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, video và chương trình truyền hình Chi tiết: Truyền thông đa phương tiện các vấn đề kinh tế xã hội |
Trường hợp 3: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
5911 | Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, video và chương trình truyền hình Chi tiết: Dịch vụ sản xuất phim |
Trường hợp 4: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
5911 | Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, video và chương trình truyền hình Chi tiết: Sản xuất và phát hành phim, băng đĩa có nội dung được phép lưu hành (không mua bán băng đĩa tại trụ sở). |
Trường hợp 5: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
5911 | Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, video và chương trình truyền hình Chi tiết: Dịch vụ sản xuất phim (CPC 96112, trừ sản xuất băng hình và phát hành chương trình truyền hình) |
Trường hợp 6: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
5911 | Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, video và chương trình truyền hình Chi tiết: Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình (trừ sản xuất phim và không thực hiện các hiệu ứng cháy, nổ; không sử dụng chất nổ, chất cháy, hóa chất làm đạo cụ, dụng cụ thực hiện các chương trình văn nghệ, sự kiện, phim ảnh) |
Trường hợp 7: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
5911 | Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, video và chương trình truyền hình Chi tiết: Hoạt động sản xuất chương trình truyền hình (trừ sản xuất phim, phát sóng) (không thực hiện các hiệu ứng cháy, nổ; không sử dụng chất nổ, chất cháy, hóa chất làm đạo cụ, dụng cụ thực hiện các chương trình văn nghệ, sự kiện, phim ảnh). |
Lưu ý: Tùy thuộc vào từng mã ngành, nghề kinh doanh cụ thể cũng như quy định riêng ở từng địa phương mà có thể phải ghi chi tiết cho mã ngành cấp 4 hoặc cam kết hoạt động theo quy định.
4. Dịch vụ thay đổi ngành nghề kinh doanh cho công ty, doanh nghiệp tại VN Law Firm
Dịch vụ thay đổi ngành nghề kinh doanh cho công ty, doanh nghiệp tại VN Law Firm giúp quý khách hàng giảm khá nhiều thời gian và công sức. Đến với VN Law Firm bạn sẽ được cung cấp dịch vụ thay đổi ngành nghề kinh doanh cho công ty, doanh nghiệp bao gồm:
- Tư vấn quy trình, thủ tục thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh;
- Tư vấn khách hàng chuẩn bị tài liệu cần thiết;
- Soạn thảo và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của công ty, doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh;
- Theo dõi hồ sơ, bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của chuyên viên;
- Thực hiện thủ tục công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp lên Cổng thông tin;
- Bàn giao giấy xác nhận về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh;
- Hướng dẫn các thủ tục cần lưu ý sau khi thay đổi ngành, nghề kinh doanh cho khách hàng…
Lĩnh vực: Doanh nghiệp | Hotline: 0782244468 |
Website: LawFirm.Vn | Email: info@lawfirm.vn |
Facebook: VN Law Firm | Zalo: 0782244468 |