Mã ngành 1075 Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn mới nhất theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg. Để tìm hiểu kỹ hơn về chi tiết mã ngành 1075 mời các bạn tham khảo bài viết “Mã ngành nghề sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn” của LawFirm.Vn để hiểu rõ hơn.
1. Căn cứ pháp lý
– Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
Xem thêm: Mã ngành nghề kinh doanh theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg
2. Quy định về Mã ngành 1075 Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
1075 | Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn |
10751 | Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thịt |
10752 | Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thủy sản |
10759 | Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn khác |
Nhóm này gồm: Sản xuất các thức ăn và món ăn chế biến sẵn (đã chế biến và nấu chín) và được bảo quản (chẳng hạn bảo quản ở dạng đông lạnh hoặc đóng hộp). Các món ăn này thường được đóng gói và dán nhãn để bán lại, nhóm này không bao gồm món ăn tiêu dùng ngay như trong nhà hàng.
Loại trừ:
– Bán buôn thức ăn và món ăn đã chế biến được phân vào nhóm 463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào);
– Bán lẻ đồ ăn đã chế biến trong các cửa hàng được phân vào nhóm 4711 (Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp), nhóm 47210 (Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh);
– Các nhà thầu phục vụ bữa ăn trên máy bay được phân vào nhóm 56290 (Dịch vụ ăn uống khác).
10751: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thịt
Nhóm này gồm:
– Sản xuất món ăn sẵn từ thịt (bao gồm thịt đóng hộp và thức ăn chuẩn bị sẵn trong các đồ đựng chân không);
10752: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thủy sản
Nhóm này gồm:
– Sản xuất các món ăn sẵn từ thủy sản (bao gồm thủy sản đóng hộp và thức ăn chuẩn bị sẵn trong các đồ đựng chân không);
10759: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn khác
– Sản xuất các thức ăn sẵn khác (phục vụ bữa trưa, bữa tối);
– Sản xuất món ăn từ rau;
– Sản xuất bánh pizza dạng đông lạnh.
3. Gợi ý cách ghi Mã ngành 1075 Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
Trường hợp 1: Tổng hợp
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
1075 | Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn |
Trường hợp 2: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
1075 | Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn Chi tiết: chế biến thực phẩm các loại |
Trường hợp 3: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
1075 | Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn Chi tiết: Heo quay – Vịt quay (không sản xuất, gia công tại trụ sở chính) |
Trường hợp 4: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
1075 | Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn (trừ sản xuất, chế biến thực phẩm tươi sống tại trụ sở). |
Lưu ý: Tùy thuộc vào từng mã ngành, nghề kinh doanh cụ thể cũng như quy định riêng ở từng địa phương mà có thể phải ghi chi tiết cho mã ngành cấp 4 hoặc cam kết hoạt động theo quy định.
4. Dịch vụ pháp lý doanh nghiệp của LawFirm.Vn
Nội dung | Dịch vụ pháp lý |
---|---|
Thành lập doanh nghiệp | – Doanh nghiệp tư nhân; – Công ty TNHH một thành viên; – Công ty TNHH hai thành viên trở lên; – Công ty cổ phần; – Công ty hợp danh; Xem thêm: Trình tự, thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp |
Đăng ký thay đổi | – Thay đổi địa chỉ trụ sở chính; – Thay đổi người đại diện theo pháp luật; – Thay đổi tên doanh nghiệp; – Thay đổi vốn điều lệ (tăng vốn, giảm vốn); – Thay đổi chủ sở hữu/thành viên/cổ đông; – Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; |
Thông báo thay đổi | – Thay đổi ngành, nghề kinh doanh; – Thay đổi nội dung đăng ký thuế; – Thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức; |
Tạm ngừng kinh doanh – tiếp tục kinh doanh trước thời hạn | – Thông báo tạm ngừng kinh doanh; – Đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo; |
Thành lập đơn vị phụ thuộc | – Thành lập chi nhánh; – Thành lập văn phòng đại diện; – Thành lập địa điểm kinh doanh; |
Giải thể | – Giải thể doanh nghiệp; – Chấm dứt hoạt động đơn vị phụ thuộc |