Giấy đề nghị thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Mẫu số 12 Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.
1. Mẫu Giấy đề nghị thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Mẫu số 12 Phụ lục I)
Giấy đề nghị thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Mẫu số 12 Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2025.
Mẫu số 12
TÊN DOANH NGHIỆP —– | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———– |
Số: ………….. | ……, ngày…… tháng…… năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
(Dùng trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
Bổ sung, cập nhật, thông tin đăng ký doanh nghiệp;
Đề nghị hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp)
Kính gửi: (Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh) …………………..
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………..
A. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP/
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
(Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký/thông báo thay đổi và gửi kèm)
Doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp hoặc sáp nhập doanh nghiệp, đánh dấu X vào ô thích hợp):
– Đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp | ▢ |
– Đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp | ▢ |
Thông tin về doanh nghiệp bị sáp nhập(chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp):
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………..
Đề nghị Quý Cơ quan thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị sáp nhập và các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị sáp nhập.
– Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường biên giới; xã, phường ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh[1]: Có ▢ Không ▢
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt sau khi thay đổi (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài sau khi thay đổi (nếu có): …………………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt sau khi thay đổi (nếu có): ……………………………………………………………..
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
Địa chỉ trụ sở chính sau khi thay đổi:
Số nhà/phòng, ngách/hẻm, ngõ/kiệt, đường/phố/đại lộ, tổ/xóm/ấp/thôn: ………
Xã/Phường/Đặc khu: ………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ………………………………
Điện thoại: ……………………… Số fax (nếu có): ………………………………………..
▢ Thư điện tử (nếu có): ………………………… Website (nếu có): ……………………………………….
Đồng thời thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế tương ứng với địa chỉ trụ sở chính).
– Doanh nghiệp nằm trong (Doanh nghiệp phải đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với khu công nghệ cao nếu nộp hồ sơ tới Ban quản lý khu công nghệ cao):
Khu công nghiệp | ▢ |
Khu chế xuất | ▢ |
Khu kinh tế | ▢ |
Khu công nghệ cao | ▢ |
Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH/
THÀNH VIÊN HỢP DANH CÔNG TY HỢP DANH
Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH: (kê khai Danh sách thành viên công ty TNHH theo Mẫu số 6 Phụ lục I hành kèm theo Thông tư này) Gửi kèm.
Trường hợp thay đổi thành viên hợp danh công ty hợp danh: (kê khai Danh sách thành viên hợp danh theo Mẫu số 9 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này – không kê khai nội dung thông tin về thành viên góp vốn của công ty hợp danh) Gửi kèm.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ, PHẦN VỐN GÓP, TỶ LỆ PHẦN VỐN GÓP
1. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty:
Vốn điều lệ đã đăng ký (bằng số, bằng chữ, VNĐ): ……………………………………………………………..
Vốn điều lệ sau khi thay đổi (bằng số, bằng chữ, VNĐ): ……………………………………………………………..
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có, ghi bằng số, loại ngoại tệ): ……………………………………………………………..
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không ? Có ▢ Không ▢
Thời điểm thay đổi vốn: ……………………………………………………………..
Hình thức tăng, giảm vốn: ……………………………………………………………..
Nguồn vốn điều lệsau khi thay đổi vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn | Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) | Tỷ lệ (%) |
Vốn ngân sách nhà nước | ||
Vốn tư nhân | ||
Vốn nước ngoài | ||
Vốn khác | ||
Tổng cộng |
Tài sản góp vốn sau khi thay đổi vốn điều lệ:
STT | Tài sản góp vốn | Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn điều lệ(bằng số, VNĐ) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đồng Việt Nam | ||
2 | Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ) | ||
3 | Vàng | ||
4 | Quyền sử dụng đất | ||
5 | Quyền sở hữu trí tuệ | ||
6 | Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp) | ||
Tổng số |
Thông tin về cổ phần (chỉ kê khai đối với công ty cổ phần):
Mệnh giá cổ phần: ……………………………………………………………..
STT | Loại cổ phần | Số lượng | Giá trị (bằng số, VNĐ) | Tỉ lệ so với vốn điều lệ (%) |
1 | Cổ phần phổ thông | |||
2 | Cổ phần ưu đã biểu quyết | |||
3 | Cổ phần ưu đã cổ tức | |||
4 | Cổ phần ưu đãi hoàn lại | |||
5 | Các cổ phần ưu đãi khác | |||
Tổng số |
2. Đăng ký thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp công ty TNHH, công ty hợp danh: Gửi kèm.
Kê khai phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp mới của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/thành viên hợp danh công ty hợp danh theo mẫu tương ứng tại Mẫu số 6, Mẫu số 9 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
(Đối với thành viên có phần vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên đó).
Doanh nghiệp cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn (doanh nghiệp chỉ ghi cam kết trong trường hợp đăng ký giảm vốn điều lệ).
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH1
1. Bổ sung ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo bổ sung ngành, nghề kinh doanh vào danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):
STT | Tên ngành, nghề kinh doanh được bổ sung | Mã ngành | Ngành, nghề kinh doanh chính (Trường hợp ngành, nghề kinh doanh được bổ sung là ngành, nghề kinh doanh chính thì đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai) |
2. Bỏ ngành, nghề kinh doanhsau (kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo bỏ ngành, nghề kinh doanh khỏi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):
STT | Tên ngành, nghề kinh doanh được bỏ khỏi danh sách đã đăng ký | Mã ngành | Ghi chú |
3. Sửa đổi chi tiết ngành, nghề kinh doanh sau(kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo thay đổi nội dung chi tiết của ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):
STT | Tên ngành, nghề kinh doanh được sửa đổi chi tiết | Mã ngành | Ngành, nghề kinh doanh chính (Trường hợp ngành, nghề kinh doanh được sửa đổi là ngành, nghề kinh doanh chính thì đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai) |
Doanh nghiệp cam kết đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành nghề thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Lưu ý:
– Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh từ ngành này sang ngành khác, doanh nghiệp kê khai đồng thời tại mục 1, 2 nêu trên, cụ thể như sau: kê khai ngành, nghề kinh doanh mới tại mục 1; kê khai ngành, nghề kinh doanh cũ tại mục 2.
– Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh chính từ ngành này sang ngành khác nhưng không thay đổi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký, doanh nghiệp thực hiện cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP ngày 30/6/2025 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
– Trường hợp chỉ bỏ ngành, nghề kinh doanh chính mà không bổ sung thêm ngành, nghề kinh doanh mới và chọn một ngành, nghề kinh doanh khác trong số các ngành, nghề kinh doanh còn lại đã đăng ký làm ngành, nghề kinh doanh chính thì đồng thời kê khai tại mục 2, 3 nêu trên, cụ thể như sau: kê khai ngành, nghề kinh doanh bị bỏ tại mục 2; kê khai ngành, nghề kinh doanh chính mới tại mục 3.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Vốn đầu tư đã đăng ký (bằng số; bằng chữ; VNĐ): ……………………………………………………………..
Vốn đầu tư sau khi thay đổi (bằng số; bằng chữ; VNĐ): ……………………………………………………………..
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài(nếu có, bằng số, loại ngoại tệ): ……………………………….
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Có ▢ Không ▢
Thời điểm thay đổi vốn: ……………………………………………………………..
Hình thức tăng, giảm vốn: ……………………………………………………………..
Tài sản góp vốn sau khi thay đổi vốn đầu tư:
STT | Tài sản góp vốn | Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn đầu tư(bằng số, VNĐ) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đồng Việt Nam | ||
2 | Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ) | ||
3 | Vàng | ||
4 | Quyền sử dụng đất | ||
5 | Quyền sở hữu trí tuệ | ||
6 | Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp) | ||
Tổng số |
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN CỦA CHỦ SỞ HỮU/THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN LÀ TỔ CHỨC/CỔ ĐÔNG LÀ TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI[2]
Thông tin về người đại diện theo uỷ quyền sau khi thay đổi:
STT | Chủ sở hữu/Thành viên công ty TNHH/Cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức | Tên người đại diện theo uỷ quyền | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Số, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy tờ pháp lý của cá nhân2 | Quốc tịch | Dân tộc | Địa chỉ liên lạc | Vốn được uỷ quyền | Chữ ký của người đại diện theo uỷ quyền4 | Ghi chú (nếu có) | ||
Tổng giá trị vốn được đại diện (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) | Tỷ lệ3 (%) | Thời điểm đại diện phần vốn | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
THÔNG BÁO THAY ĐỔI CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP/ THÔNG BÁO THAY ĐỔI CỔ ĐÔNG LÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CÔNG TY CỔ PHẦN[3]
Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập (kê khai theo Mẫu số 7 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này): Gửi kèm (Đối với cổ đông sáng lập có phần vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông sáng lập không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông sáng lập đó).
Trường hợp thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (kê khai theo Mẫu số 8 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này): Gửi kèm (Đối với cổ đông có phần vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông đó).
Doanh nghiệp cam kết đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành nghề thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư.
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
STT | Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
1 | Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có): Họ, chữ đệm và tên Giám đốc/Tổng giám đốc: ………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/…… Giới tính: ………………… Số định danh cá nhân: ………………………………… Điện thoại: ……………………………………… |
2 | Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có)1: Họ, chữ đệm và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán:………………………….. Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/…… Giới tính: ……………… Số định danh cá nhân: …………………………….. Điện thoại: ……………………………………. |
3 | Địa chỉ nhận thông báo thuế: Số nhà/phòng, ngách/hẻm, ngõ/kiệt, đường/phố/đại lộ, tổ/xóm/ấp/thôn: …… Xã/Phường/Đặc khu: ………………………………………………… Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ……………………………… Điện thoại (nếu có): …………………. Số fax (nếu có):……………….. Thư điện tử (nếu có): ……………………………… |
4 | Ngày bắt đầu hoạt động2: …../…../……. |
5 | Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc”. Trường hợp chọn ô “Hạch toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất”): Hạch toán độc lập ▢ Có báo cáo tài chính hợp nhất ▢ Hạch toán phụ thuộc ▢ |
6 | Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …..…./.……. đến ngày …..…/..…….3 (Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) |
7 | Tổng số lao động: ……………………………………. |
8 | Có hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M không? Có ▢ Không ▢ |
9 | Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)4: Khấu trừ ▢ Trực tiếp trên GTGT ▢ Trực tiếp trên doanh số ▢ Không phải nộp thuế GTGT ▢ |
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ CHỦ SỞ HỮU HƯỞNG LỢI CỦA DOANH NGHIỆP/THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHỦ SỞ HỮU HƯỞNG LỢI
a. Trường hợp doanh nghiệp có sự thay đổi chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp, tỷ lệ sở hữu đã kê khai với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 52 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP (kê khai theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này): Gửi kèm.
b. Trường hợp công ty cổ phần có sự thay đổi cổ đông là tổ chức sở hữu từ 25% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên hoặc thay đổi tỷ lệ sở hữu tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP (kê khai theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này): Gửi kèm.
c. Đối với doanh nghiệp được thành lập trước ngày 01/7/2025, trường hợp doanh nghiệp có thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP, doanh nghiệp bổ sung thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật số 76/2025/QH15 ngày 17/6/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp (kê khai theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này): Gửi kèm.
d. Đối với công ty cổ phần được đăng ký thành lập trước ngày 01/7/2025, trường hợp công ty cổ phần có thông tin để xác định chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP, công ty cổ phần bổ sung thông tin để xác định chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật số 76/2025/QH15 ngày 17/6/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp (kê khai theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này): Gửi kèm.
B. BỔ SUNG, CẬP NHẬT THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP1
……………………………………………………
C. ĐỀ NGHỊ HIỆU ĐÍNH THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
– Thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cấp ngày …/…/… là: …………………….
……………………………………………………………..
– Thông tin đã đăng ký trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp ngày …/…/… là:
……………………………………………………………..
Do vậy, đề nghị Quý Cơ quan hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo đúng thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà doanh nghiệp đã đăng ký.
▢ Đề nghị Quý Cơ quan cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp đối với các thông tin thay đổi nêu trên. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp có nhu cầu được cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp).
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Cơ quan đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/ CHỦ TỊCH CÔNG TY/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ/ NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN (Ký và ghi họ tên)1 |
Hướng dẫn điền biểu mẫu:
[1] Kê khai trong trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
1 – Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
– Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
– Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác, ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó. Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định.
[2] Dùng trong trường hợp thay đổi từ người đại diện theo uỷ quyền này sang người đại diện theo uỷ quyền khác. Trường hợp thay đổi thông tin của người đại diện theo uỷ quyền hiện có mà không thay đổi người đại diện theo uỷ quyền thì thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin tại Mục B của Biểu mẫu này.
2 Nếu cột số 6 kê khai Số định danh cá nhân thì không phải kê khai các cột số 7, 8.
3 Tỷ lệ % của phần vốn góp được ủy quyền đại diện trên tổng số vốn góp của thành viên đó tại doanh nghiệp.
4 Người được kê khai thông tin ký vào phần này. Người đại diện theo uỷ quyền không thay đổi không bắt buộc phải ký vào phần này.
[3] Dùng trong trường hợp (i) thay đổi từ cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài này sang cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài khác và (ii) thay đổi cổ đông sáng lập trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại Điều 113 Luật Doanh nghiệp. Trường hợp thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập/cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hiện có mà không thay đổi cổ đông sáng lập/cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài thì thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin tại Mục B của Biểu mẫu này.
1 Trường hợp doanh nghiệp kê khai hình thức hạch toán là Hạch toán độc lập tại chỉ tiêu 5 thì bắt buộc phải kê khai thông tin về Kế toán trưởng/phụ trách kế toán tại chỉ tiêu 2.
2 Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3 – Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
– Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.
– Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.
4 Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này, trừ trường hợp doanh nghiệp mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý có thể chọn thêm phương pháp trực tiếp trên GTGT ngoài các phương pháp khác (nếu có).
1 Trường hợp cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sử dụng Mẫu số 19 Phụ lục I Thông tư này, không sử dụng mẫu này.
1 – Trường hợp đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật đồng thời đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thì Chủ tịch công ty/Chủ tịch Hội đồng thành viên/Chủ tịch Hội đồng quản trị/người được ủy quyền, người đại diện của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là cá nhân quy định tại khoản 2 và khoản 5 Điều 78 Luật Doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
– Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
2. Tải về mẫu Giấy đề nghị thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Mẫu số 12 Phụ lục I)
Nếu bạn muốn tải về mẫu Giấy đề nghị thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Mẫu số 12 Phụ lục I), bạn có thể tham khảo các dịch vụ pháp lý của VN Law Firm hoặc mẫu văn bản được cung cấp dưới đây (có dạng PDF hoặc Word), giúp bạn dễ dàng chỉnh sửa và sử dụng theo nhu cầu của mình.
Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Mẫu số 12 Phụ lục I) (File Word):
Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Mẫu số 12 Phụ lục I) (File PDF):

3. Trường hợp nào phải thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp?
3.1. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau:
– Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
– Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
– Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
– Vốn điều lệ (tăng vốn, giảm vốn) đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Lưu ý: Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
3.2. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:
– Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
– Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý: Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.