Thành lập công ty cung ứng nhân lực là bước đầu tiên để kinh doanh trong lĩnh vực nhân sự, đòi hỏi tuân thủ các điều kiện pháp lý về vốn, ngành nghề và giấy phép hoạt động. Bài viết sau đây từ LawFirm.Vn sẽ hướng dẫn chi tiết điều kiện, thủ tục và những lưu ý quan trọng khi thành lập doanh nghiệp cung ứng lao động.
1. Công ty cung ứng nhân lực là gì?
Công ty cung ứng nhân lực là một loại hình doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ việc làm, có nhiệm vụ cung cấp nhân lực cho các tổ chức, doanh nghiệp khác theo hợp đồng hoặc thỏa thuận. Các công ty này thường tuyển dụng, đào tạo, và sau đó chuyển giao hoặc cho thuê lao động cho các doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng nhưng chưa muốn hoặc chưa thể tuyển dụng trực tiếp.
Công ty cung ứng nhân lực có thể hoạt động theo các hình thức như:
- Cung ứng lao động phổ thông, kỹ thuật, chuyên môn cao.
- Cho thuê lại lao động, nghĩa là doanh nghiệp cung ứng nhân lực giữ vai trò chủ sở hữu hợp đồng lao động với người lao động, còn các doanh nghiệp thuê sẽ sử dụng lao động đó trong một thời gian nhất định.
- Cung ứng nhân lực tạm thời hoặc dài hạn tùy theo nhu cầu của khách hàng.
Các công ty này phải tuân thủ các quy định của pháp luật về lao động, dịch vụ việc làm, và có thể cần giấy phép hoạt động cung ứng lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp.

2. Trình tự, thủ tục thành lập công ty cung ứng nhân lực
Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập công ty cung ứng nhân lực cơ bản gồm 03 bước sau: (i) Kiểm tra điều kiện đăng ký kinh doanh; (ii) Nộp hồ sơ, nhận kết quả đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp và (iii) Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
2.1. Kiểm tra các điều kiện đăng ký kinh doanh
Trước khi đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp về lĩnh vực cung ứng nhân lực, (những) người sáng lập cần kiểm tra các điều kiện tiên quyết trước khi nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh như:
– Chủ thể thành lập và quản lý công ty, doanh nghiệp: Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định, trừ trường hợp theo quy định pháp luật.
– Loại hình đăng ký kinh doanh: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hiện nay có 05 loại hình doanh nghiệp, bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân; Công ty hợp danh; Công ty TNHH một thành viên; Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Công ty cổ phần.
– Tên công ty/doanh nghiệp: Khi đặt tên công ty, doanh nghiệp cần tuân thủ quy định đặt tên tại Luật Doanh nghiệp 2020, không đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với công ty, doanh nghiệp khác.
– Địa chủ trụ sở chính: Trụ sở chính của công ty, doanh nghiệp phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính.
– Vốn điều lệ: là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ cung ứng lao động phải thực hiện ký quỹ tại ngân hàng nơi doanh nghiệp đăng ký mở tài khoản. Theo Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, số tiền ký quỹ bắt buộc là 2 tỷ đồng. Điều này nhằm đảm bảo khả năng tài chính của doanh nghiệp và bảo vệ quyền lợi của người lao động trong trường hợp doanh nghiệp không thực hiện đúng các cam kết.
– Ngành nghề kinh doanh: Công ty, doanh nghiệp dự kiến thành lập phải đăng ký mã ngành, nghề kinh doanh theo quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Khi đăng ký ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp cần xem xét và lựa chọn ngành hoặc nghề phù hợp nhất để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra một cách hiệu quả.
Dưới đây là một số mã ngành, nghề mà công ty nên xem xét, tham khảo khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty cung ứng nhân lực:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Vốn pháp định |
---|---|---|---|
1 | 7810 | Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm (trừ hoạt động của các trung tâm giới thiệu việc làm) | Ký quỹ 300 triệu đồng |
2 | 7820 | Cung ứng lao động tạm thời (Cho thuê lại lao động) | Vốn pháp định tối thiểu 2 tỷ đồng |
3 | 7830 | Cung ứng và quản lý nguồn lao động (Cung ứng, quản lý nguồn lao động trong nước) | Vốn pháp định tối thiểu 2 tỷ đồng |
4 | 7830 | Cung ứng và quản lý nguồn lao động (Cung ứng, quản lý nguồn lao động đi làm việc ở nước ngoài) | Vốn pháp định tối thiểu 5 tỷ đồng |
5 | 7320 | Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận | Không yêu cầu vốn pháp định |
6 | 7020 | Hoạt động tư vấn quản lý (Tư vấn quản lý doanh nghiệp, không tư vấn tài chính, kế toán, pháp lý) | Không yêu cầu vốn pháp định |
7 | 7310 | Quảng cáo | Không yêu cầu vốn pháp định |
8 | 6312 | Cổng thông tin (Thiết lập cổng thông tin điện tử tổng hợp) | Không yêu cầu vốn pháp định |
9 | 6311 | Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan | Không yêu cầu vốn pháp định |
10 | 6399 | Dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu | Không yêu cầu vốn pháp định |
2.2. Nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký thành lập công ty cung ứng nhân lực
2.2.1. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà hồ sơ đăng ký thành lập công ty cung ứng nhân lực bao gồm một trong các tài liệu sau:
– Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp;
– Điều lệ công ty cung ứng nhân lực;
– Danh sách thành viên/cổ đông;
– Giấy tờ pháp lý cá nhân;
– Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục.
2.2.2. Nơi nộp hồ sơ
Người thành lập công ty, doanh nghiệp hoặc công ty, doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:
– Đăng ký công ty, doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
– Đăng ký công ty, doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
– Đăng ký công ty, doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2.2.3. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký công ty, doanh nghiệp là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.2.4. Nhận kết quả
Sau khi hồ sơ đăng ký được chấp thuận bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, công ty, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2.3. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Công ty, doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
– Ngành, nghề kinh doanh;
– Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
Lưu ý: Công ty cần phải thực hiện thêm các thủ tục cần thiết khác sau khi thành lập công ty, doanh nghiệp.
3. Dịch vụ thành lập công ty cung ứng nhân lực tại LawFirm.Vn
Dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp về lĩnh vực cung ứng nhân lực tại LawFirm.Vn giúp quý khách hàng giảm khá nhiều thời gian và công sức. Đến với LawFirm.Vn bạn sẽ được cung cấp dịch vụ thành lập công ty cung ứng nhân lực bao gồm:
- Tư vấn quy trình, thủ tục thành lập công ty cung ứng nhân lực;
- Tư vấn khách hàng chuẩn bị tài liệu cần thiết;
- Soạn thảo và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ thành lập công ty, doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh;
- Theo dõi hồ sơ, bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của chuyên viên;
- Thực hiện thủ tục công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp lên Cổng thông tin;
- Bàn giao giấy phép kinh doanh;
- Hướng dẫn các thủ tục cần lưu ý sau thành lập công ty, doanh nghiệp cho khách hàng…
Lĩnh vực: Doanh nghiệp | Hotline: 0782244468 |
Website: LawFirm.Vn | Email: info@lawfirm.vn |
Facebook: LawFirm.Vn | Zalo: 0782244468 |
4. Một số câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty cung ứng nhân lực
Những việc cần làm sau khi thành lập công ty cung ứng nhân lực
Việc hoàn thành thủ tục thành lập doanh nghiệp và được cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh chỉ là điều kiện cần, để đủ điều kiện đi vào hoạt động, doanh nghiệp cần thực hiện các việc sau đây:
– Khắc con dấu pháp nhân
– Treo bảng hiệu công ty
– Mua chữ ký số
– Mở tài khoản ngân hàng
– Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu
– Thông báo phát hành hóa đơn điện tử
– Góp đủ số vốn điều lệ đã đăng ký
Mã ngành nghề công ty cung ứng nhân lực là gì?
7810 – Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm
7820 – Cung ứng lao động tạm thời
7830 – Cung ứng và quản lý nguồn lao động
7320 – Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận
7020 – Hoạt động tư vấn quản lý
7310 – Quảng cáo
6312 – Cổng thông tin
6311 – Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan
6399 – Dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu
Thành lập công ty cung ứng nhân lực có cần bằng cấp gì không?
Theo các quy định hiện hành, để thành lập công ty cung ứng nhân lực (dịch vụ cung ứng lao động), không bắt buộc phải có bằng cấp hoặc chứng chỉ hành nghề.