Tạm ngừng kinh doanh được hiểu là trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định và phải thông báo bằng văn bản về thời điểm bắt đầu và thời hạn tạm ngừng với cơ quan đăng ký kinh doanh.
1. Quy định về thời gian tạm ngừng kinh doanh
Doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh doanh thì cần nắm rõ các quy định về tạm ngừng kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 168/2025/NĐ-CP, cụ thể:
– Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
– Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá 12 tháng.
Như vậy, theo quy định trên, doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh trong nhiều năm liên tục, mỗi lần tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo và thời gian tạm ngừng của mỗi lần thông báo không quá 12 tháng.

2. Hồ sơ, thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh cho công ty, doanh nghiệp
Theo quy định tại khoản 2 Điều 60 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, hồ sơ, thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh cho công ty, doanh nghiệp như sau:
2.1. Thành phần hồ sơ
– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (mẫu số 27 Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC);
– Nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh);
– Nghị quyết hoặc quyết địnhcủa Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty cổ phần);
– Nghị quyết hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên);
– Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.
2.2. Cách thức thực hiện
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:
– Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
– Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
– Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2.3. Thời hạn giải quyết
Sau khi tiếp nhận hồ sơ thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh trao giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp thông báo tạm ngừng kinh doanh, tạm ngừng hoạt động; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
3. Một số lưu ý khi làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh
3.1. Không phải nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện:
– Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và;
– Chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
3.2. Tờ khai thuế
Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh;
Doanh nghiệp vẫn phải nộp tờ khai thuế của quý trước thời điểm tạm ngừng kinh doanh được cơ quan đăng ký kinh doanh chấp nhận.
3.3. Báo cáo tài chính
Doanh nghiệp vẫn phải nộp báo cáo tài chính năm nếu tạm ngừng không nguyên năm dương lịch hay năm tài chính.
3.4. Các lưu ý khác
Ngoài những lưu ý quan trọng về báo cáo và thuế, doanh nghiệp còn phải đảm bảo thực hiện đúng các quy định sau:
– Vẫn phải treo bảng hiệu;
– Thanh toán các khoản nợ với cơ quan thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh;
– Không được ký kết hợp đồng, thực hiện giao dịch mới trong thời gian tạm ngừng kinh doanh;
– Thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác với khách hàng, đối tác và người lao động (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
4. Dịch vụ thông báo tạm ngừng kinh doanh cho công ty, doanh nghiệp tại VN Law Firm
Dịch vụ thông báo tạm ngừng kinh doanh cho công ty, doanh nghiệp tại VN Law Firm giúp quý khách hàng giảm khá nhiều thời gian và công sức. Đến với VN Law Firm bạn sẽ được cung cấp dịch vụ thông báo tạm kinh doanh công ty, doanh nghiệp bao gồm:
- Tư vấn quy trình, thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh cho công ty, doanh nghiệp;
- Tư vấn khách hàng chuẩn bị tài liệu cần thiết;
- Soạn thảo và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh cho công ty, doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh;
- Theo dõi hồ sơ, bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của chuyên viên;
- Thực hiện thủ tục công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp lên Cổng thông tin;
- Bàn giao giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh;
- Hướng dẫn các thủ tục cần lưu ý sau khi tạm ngừng kinh doanh cho công ty, doanh nghiệp cho khách hàng…
Lĩnh vực: Doanh nghiệp | Hotline: 0782244468 |
Website: LawFirm.Vn | Email: info@lawfirm.vn |
Facebook: VN Law Firm | Zalo: 0782244468 |
5. Câu hỏi thường gặp khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Chi phí làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại VN Law Firm
Tổng chi phí trọn gói chỉ 500.000 đồng. VN Law Firm cam kết hoàn thành nhanh chóng để không ảnh hưởng đến các vấn đề liên quan đến thuế.
Doanh nghiệp nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh không?
Doanh nghiệp nợ thuế vẫn được làm hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, nhưng phải đảm bảo thanh toán đủ số thuế còn nợ trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa là bao lâu?
Doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh liên tục trong nhiều năm. Tuy nhiên, thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá 01 năm.