Việc thành lập công ty là một bước quan trọng trong việc khởi nghiệp và phát triển kinh doanh. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thắc mắc liệu có cần bằng cấp hay chứng chỉ hành nghề để mở công ty hay không. LawFirm.Vn sẽ giải đáp chi tiết về vấn đề này qua bài viết dưới đây.
1. Thành lập công ty có cần bằng cấp, chứng chỉ hành nghề không?
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, việc đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp không cần bằng cấp và chứng chỉ hành nghề. Tuy nhiên để công ty, doanh nghiệp đi vào hoạt động thì tùy trường hợp mà những người đứng ra thành lập công ty hoặc nhân sự của công ty phải đáp ứng yêu cầu về trình độ cũng như chứng chỉ hành nghề cụ thể. Đó là điều kiện để công ty, doanh nghiệp được phép hoạt động theo quy định pháp luật, thông thường là đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Mặc dù việc thành lập công ty không yêu cầu bằng cấp, nhưng nếu dự định kinh doanh trong một số ngành nghề có điều kiện, điều này có thể khác. Những ngành nghề này thường đòi hỏi người quản lý hoặc nhân viên có các chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hoạt động. Ví dụ tiêu biểu bao gồm:
– Ngành y dược: Các phòng khám tư nhân, bệnh viện tư nhân cần có giấy phép hành nghề dược, y tế…
– Ngành giáo dục: Các cơ sở giáo dục cần có giấy phép hoạt động giáo dục và các giáo viên cần có chứng chỉ sư phạm…
– Ngành luật: Các công ty luật yêu cầu luật sư phải có chứng chỉ hành nghề luật sư.
– Ngành xây dựng: Cần có chứng chỉ hành nghề xây dựng đối với một số dự án và vị trí nhất định.
– …
Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Luật Đầu tư 2020 (sửa đổi, bổ sung) và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Những người nào không có quyền thành lập công ty
Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
– Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Những cá nhân này dù có đủ bằng cấp, đáp ứng điều kiện kinh doanh thì cũng không có quyền đứng ra thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam.
3. Quy trình, thủ tục đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp
Quy trình, thủ tục đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp cơ bản gồm 03 bước sau: (i) Kiểm tra điều kiện đăng ký kinh doanh; (ii) Nộp hồ sơ, nhận kết quả đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp và (iii) Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
– Kiểm tra các điều kiện đăng ký kinh doanh: Trước khi đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp, (những) người sáng lập cần kiểm tra các điều kiện tiên quyết trước khi nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh như:
- Chủ thể thành lập và quản lý công ty, doanh nghiệp
- Loại hình đăng ký kinh doanh
- Tên công ty/doanh nghiệp
- Địa chủ trụ sở chính
- Vốn điều lệ
- Ngành nghề kinh doanh
– Nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp
– Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Xem chi tiết tại: Điều kiện, thủ tục và hồ sơ đăng ký thành lập công ty 2024