Quyết định về việc gia hạn sử dụng đất của Ủy ban nhân dân (Mẫu số 13/ĐK) ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
1. Căn cứ pháp lý
– Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
2. Quyết định về việc gia hạn sử dụng đất của Ủy ban nhân dân
Mẫu số 13/ĐK
ỦY BAN NHÂN DÂN ………………… ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: ……/QĐ-UBND | …………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn sử dụng đất
ỦY BAN NHÂN DÂN ……………
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại …… số ….. ngày ….. tháng ….. năm …..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ……….. (ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất) đang sử dụng thửa đất số …… thuộc tờ bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ………. tại xã (phường, thị trấn) …….. , huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) ……….., tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) ………. mục đích sử dụng ……………
Được gia hạn sử dụng đất đến ngày ….. tháng ….. năm ……..;
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Ký hợp đồng thuê đất bổ sung với người sử dụng đất (đối với trường hợp thuê đất),
2. Chỉ đạo cơ quan đăng ký đất đai chỉnh lý và trao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định; chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân…, Giám đốc Sở (Trưởng phòng) Tài nguyên và Môi trường, … và người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – – Lưu VT … | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định về việc gia hạn sử dụng đất của Ủy ban nhân dân: