Bên cạnh điều kiện về bằng cấp và độ tuổi thì người lái xe còn phải đảm bảo điều kiện về sức khỏe. Hiện nay pháp luật đã có quy định cụ thể về những bệnh không được lái xe. Thông tin chi tiết được thể hiện qua bài viết dưới đây.
1. Những bệnh không được lái xe
Tùy vào từng hạng xe khác nhau mà quy định về điều kiện sức khỏe của người lái xe cũng được quy định khác nhau. Theo đó, Thông tư liên tịch 24/2015 của Bộ Y tế – Bộ Giao thông Vận tải thì nếu người có một trong các bệnh sau đây thì không được lái xe:
STT | TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE NGƯỜI LÁI XE Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng | |||
CHUYÊN KHOA | NHÓM 1 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG A1) | NHÓM 2 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG B1) | NHÓM 3 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE CÁC HẠNG: A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE) | |
I | TÂM THẦN | Đang rối loạn tâm thần cấp. | Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng. | Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng. |
Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi. | Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi. | Rối loạn tâm thần mạn tính. | ||
II | THẦN KINH | Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị). | Động kinh. | |
Liệt vận động từ hai chi trở lên. | Liệt vận động từ hai chi trở lên. | Liệt vận động một chi trở lên. | ||
Hội chứng ngoại tháp | Hội chứng ngoại tháp | |||
Rối loạn cảm giác sâu. | Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu. | |||
Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý. | Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý. | |||
III | MẮT | – Thị lực nhìn xa hai mắt: – Nếu còn một mắt, thị lực | – Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). – Nếu còn một mắt, thị lực | Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém |
Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop. | ||||
– Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°. – Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang – Bán manh, ám điểm góc. | ||||
Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. | Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. | Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. | ||
Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính. | Song thị. | |||
Các bệnh chói sáng. | ||||
Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà). | ||||
IV | TAI – MŨI – HỌNG | Thính lực ở tai tốt hơn: – Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính); – Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính). | ||
TIM MẠCH | Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg. | |||
HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu. | ||||
Các bệnh viêm tắc mạch (động – tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô. | ||||
Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định. | ||||
Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown. | ||||
Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định). | Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định). | |||
Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành. | ||||
Ghép tim. | ||||
Sau can thiệp tái thông mạch vành. | ||||
Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA). | Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA) | |||
VI | HÔ HẤP | Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC). | Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC). | |
Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát. | ||||
Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm. | ||||
VII | CƠ – XƯƠNG – KHỚP | Cứng/dính một khớp lớn. | ||
Khớp giả ở một vị các xương lớn. | ||||
Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động. | ||||
Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ. | ||||
Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). | Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). | Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên. | ||
VIII | NỘI TIẾT | Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng. | ||
IX | SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN | – Sử dụng các chất ma túy. – Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. | – Sử dụng các chất ma túy. – Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. | – Sử dụng các chất ma túy. – Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. – Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh. – Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác. |
2. Những trường hợp không được thi bằng lái xe
Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ 2008 thì người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được thi bằng lái xe:
– Thứ nhất, không phải là công dân Việt Nam; không phải làngười nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
– Thứ hai, không đủ tuổi thi bằng lái xe. Cụ thể, tại Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 có quy định về độ tuổi như sau:
+ Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
+ Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
+ Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
+Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
+ Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
+ Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
– Thứ ba, không đảm bảo sức khỏe theo quy định: Cụ thể, nếu người có một trong các tình trạng bệnh, tật trong bảng liệt kê nêu trên thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng.
– Thứ tư, không đủ điều kiện về trình độ văn hóa theo quy định. Đối với bằng lái xe hạng D,E thì Điều 61 Luật Giao thông đường bộ 2008 bắt buộc người thi bằng lái xe tối thiểu phải có trình độ văn hóa trung học cơ sở.
Thứ năm, đối với thi lái xe nâng hạng người học để nâng hạng giấy phép lái xe chưa có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn theo quy định.
3. Không đủ điều kiện về sức khoẻ mà lái xe, có bị phạt không?
Hiện nay, pháp luật chưa quy định cụ thể về trường hợp phạt người lái xe không đủ điều kiện về sức khỏe. Bởi vì, các tiêu chuẩn về sức khỏe phải được thăm khám, sàng lọc kỹ càng ở giai đoạn chuẩn bị thi giấy phép lái xe.
Do đó, tại Điều 37 Nghị định 100/2019/NĐ-CP có quy định phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cơ sở đào tạo lái xe tuyển sinh học viên không đủ điều kiện về độ tuổi, sức khỏe, trình độ văn hóa, thâm niên, số km lái xe an toàn tương ứng với từng hạng đào tạo; tuyển sinh học viên không đủ hồ sơ theo quy định.