Điều khiển phương tiện giao thông không có giấy phép lái xe có thể bị phạt lên đến 20 triệu đồng theo quy định tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP.
1. Không có giấy phép lái xe bị phạt bao nhiêu?
1.1. Đối với xe máy
– Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW và các loại xe tương tự xe mô tô không có giấy phép lái xe bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng. (điểm a khoản 5 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
– Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW, xe mô tô ba bánh không có giấy phép lái xe bị phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng. (điểm b khoản 7 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
1.2. Đối với xe ô tô
Người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ không có giấy phép lái xe bị phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. (điểm b khoản 9 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
1.3. Đối với xe máy chuyên dùng
Người điều khiển xe máy chuyên dùng không có giấy phép lái xe bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. (khoản 2 Điều 19 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

2. Các hạng giấy phép lái xe
Giấy phép lái xe là một loại giấy tờ pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, cho phép người sở hữu được điều khiển các loại phương tiện giao thông đường bộ nhất định. Giấy phép lái xe không chỉ là bằng chứng cho thấy người lái xe đã qua đào tạo và kiểm tra về kiến thức và kỹ năng lái xe, mà còn là một yêu cầu pháp lý để đảm bảo an toàn giao thông.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
STT | Hạng | Đối tượng cấp |
---|---|---|
1 | Hạng A1 | Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW |
2 | Hạng A | Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 |
3 | Hạng B1 | Cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 |
4 | Hạng B | Cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg |
5 | Hạng C1 | Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B |
6 | Hạng C | Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 |
7 | Hạng D1 | Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C |
8 | Hạng D2 | Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1 |
9 | Hạng D | Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2 |
10 | Hạng BE | Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg |
11 | Hạng C1E | Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg |
12 | Hạng CE | Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc |
13 | Hạng D1E | Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg |
14 | Hạng D2E | Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg |
15 | Hạng DE | Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa. |