Mẫu số 13-DS Quyết định uỷ thác thu thập chứng cứ ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành.
1. Khi nào Tòa án ra quyết định uỷ thác thu thập chứng cứ
Theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự, Tòa án có thể ra quyết định ủy thác để Tòa án khác hoặc cơ quan có thẩm quyền lấy lời khai của đương sự, người làm chứng, thẩm định tại chỗ, tiến hành định giá tài sản hoặc các biện pháp khác để thu thập chứng cứ, xác minh các tình tiết của vụ việc dân sự.
Trong quyết định ủy thác phải ghi rõ tên, địa chỉ của nguyên đơn, bị đơn, quan hệ tranh chấp và những công việc cụ thể ủy thác để thu thập chứng cứ.
Tòa án nhận được quyết định ủy thác có trách nhiệm thực hiện công việc cụ thể được ủy thác trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày nhận được quyết định ủy thác và thông báo kết quả bằng văn bản cho Tòa án đã ra quyết định ủy thác; trường hợp không thực hiện được việc ủy thác thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Tòa án đã ra quyết định ủy thác.
Trường hợp việc thu thập chứng cứ phải tiến hành ở nước ngoài thì Tòa án làm thủ tục ủy thác thông qua cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài mà nước đó và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cùng là thành viên của điều ước quốc tế có quy định về vấn đề này.
Trường hợp không thực hiện được việc ủy thác theo quy định hoặc đã thực hiện việc ủy thác nhưng không nhận được kết quả trả lời thì Tòa án giải quyết vụ án trên cơ sở chứng cứ đã có trong hồ sơ vụ việc dân sự.
2. Mẫu số 13-DS Quyết định uỷ thác thu thập chứng cứ
Mẫu số 13-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN ÁN NHÂN DÂN….(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số:……/……/QĐ-UTTA (2) | …………, ngày…… tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
UỶ THÁC THU THẬP CHỨNG CỨ
TÒA ÁN NHÂN DÂN……………………………………………………………….
Căn cứ vào Điều 97 và Điều 105 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số …./…/ TLST-…ngày….tháng….năm…
Về:(3) …………………………………………………………………, giữa: Nguyên đơn:(4)………………………………………………………
Bị đơn:(5)
Xét thấy việc uỷ thác thu thập chứng cứ là cần thiết cho việc giải quyết vụ án,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Uỷ thác cho (6)…………………………tiến hành biện pháp thu thập chứng cứ:(7)……………………………………………………………..
2. Yêu cầu(8)…………………….…………… thực hiện công việc được uỷ thác nêu trên trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày nhận được quyết định này và thông báo kết quả bằng văn bản kèm theo các tài liệu, chứng cứ đã thu thập được cho Toà án(9)……………………………………………………………..
Trong trường hợp không thực hiện được việc uỷ thác, thì phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do của việc không thực hiện được việc uỷ thác cho Toà án đã ra quyết định uỷ thác biết.
Nơi nhận:
– Tòa án nhân dân hoặc cơ quan có thẩm quyền được ủy thác; – Lưu hồ sơ vụ án. |
Thẩm phán (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 13-DS Quyết định uỷ thác thu thập chứng cứ:
3. Hướng dẫn sử dụng mẫu số 13-DS
(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định uỷ thác thu thập chứng cứ; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện đó thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Toà án nhân dân cấp cao thì ghi Toà án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số:02/2017/QĐ-UTTA).
(3) Ghi quan hệ tranh chấp Toà án đang giải quyết.
(4) Ghi tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc của nguyên đơn trong vụ án.
(5) Ghi tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc của bị đơn trong vụ án.
(6) và (8) Ghi tên Toà án nhân dân hoặc cơ quan có thẩm quyền khác được uỷ thác thu thập chứng cứ như hướng dẫn tại mục (1) hướng dẫn sử dụng Mẫu này.
(7) Ghi cụ thể biện pháp thu thập chứng cứ và những công việc cụ thể uỷ thác để thu thập chứng cứ.
(9) Ghi tên Tòa án ra quyết định ủy thác.