Mẫu Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm trong tố tụng dân sự (Mẫu số 47-DS) ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành.
1. Quyết định đưa vụ án ra xét xử gồm những nội dung gì?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 220 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Quyết định đưa vụ án ra xét xử phải có các nội dung chính sau đây:
– Ngày, tháng, năm ra quyết định;
– Tên Tòa án ra quyết định;
– Vụ án được đưa ra xét xử;
– Tên, địa chỉ của nguyên đơn, bị đơn hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện quy định tại Điều 187 của Bộ luật này, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
– Họ, tên Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án; họ, tên Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân dự khuyết (nếu có);
– Họ, tên Kiểm sát viên tham gia phiên tòa; họ, tên Kiểm sát viên dự khuyết (nếu có);
– Ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm mở phiên tòa;
– Xét xử công khai hoặc xét xử kín;
– Họ, tên người được triệu tập tham gia phiên tòa.
Quyết định đưa vụ án ra xét xử phải được gửi cho đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định.
Trường hợp Viện kiểm sát tham gia phiên tòa theo quy định tại khoản 2 Điều 21 của Bộ luật này thì Tòa án phải gửi hồ sơ vụ án cùng quyết định đưa vụ án ra xét xử cho Viện kiểm sát cùng cấp; trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Viện kiểm sát phải nghiên cứu và trả lại hồ sơ cho Tòa án.

2. Mẫu Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm trong tố tụng dân sự (Mẫu số 47-DS)
Mẫu Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm trong tố tụng dân sự (Mẫu số 47-DS) ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành.
Mẫu số 47-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TOÀ ÁN NHÂN DÂN…… (1) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————————- |
Số: ……/ ……/QĐXXST-….. (2) | ……, ngày…… tháng…… năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
ĐƯA VỤ ÁN RA XÉT XỬ
TOÀ ÁN NHÂN DÂN ………………
Căn cứ vào các điều 48, 203 và 220 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án dân sự sơ thẩm thụ lý số…/…/TLST-..…(3) ngày… tháng…năm ……;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đưa ra xét xử sơ thẩm vụ án dân sự về việc:(4) ……………………….., giữa:
Nguyên đơn(5)
Địa chỉ:
Bị đơn:(6)
Địa chỉ:
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có)(7)
Địa chỉ:
Người khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án (nếu có):(8)
Địa chỉ:
Thời gian mở phiên toà:……giờ…phút, ngày……tháng……năm……
Địa điểm mở phiên toà:
Vụ án được (xét xử công khai hay xét xử kín).
2. Những người tiến hành tố tụng:(9)
Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: Ông (Bà)
Thẩm phán (nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có 5 người): Ông (Bà)
Thẩm phán dự khuyết (nếu có): Ông (Bà)
Các Hội thẩm nhân dân: Ông (Bà)
Hội thẩm nhân dân dự khuyết (nếu có): Ông (Bà)…………………….
Thư ký phiên tòa: Ông (Bà)(10)
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân:(11)
tham gia phiên toà: Ông (Bà)
Kiểm sát viên dự khuyết (nếu có): Ông (Bà)
3. Những người tham gia tố tụng khác:(12)
Nơi nhận: – Đương sự; – Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; – Lưu hồ sơ vụ án. | THẨM PHÁN (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 47-DS:
(1) Ghi tên Toà án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H). Nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh H).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định đưa vụ án ra xét xử (ví dụ: Số: 110/2017/QĐXXST-DS).
(3) Ghi số ký hiệu và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ: số 15/2017/TLST-LĐ).
(4) Ghi quan hệ tranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng dân sự, để ghi vào phần trích yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết là tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: “tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân”).
(5) Nếu nguyên đơn là cá nhân, thì ghi họ tên và địa chỉ của các nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn khởi kiện).
(6), (7) và (8) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (5).
(9) Nếu Hội đồng xét xử gồm ba người, thì chỉ ghi họ tên của Thẩm phán chủ toạ phiên tòa, bỏ dòng “Thẩm phán…”; đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ tên của hai Hội thẩm nhân dân; nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có năm người, thì ghi họ tên của Thẩm phán, họ tên của cả ba Hội thẩm nhân dân. Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân. Nếu có Hội thẩm nhân dân dự khuyết, thì ghi họ tên của Hội thẩm nhân dân dự khuyết.
(10) Ghi họ tên của Thư ký phiên tòa.
(11) Nếu có Viện kiểm sát nhân dân tham gia phiên toà, thì ghi như hướng dẫn tại điểm (1) song đổi các chữ “ Toà án nhân dân” thành “Viện kiểm sát nhân dân”.
(12) Ghi họ tên, địa chỉ của những người tham gia tố tụng khác (nếu có).
3. Tải về mẫu Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm trong tố tụng dân sự (Mẫu số 47-DS)
Nếu bạn muốn tải về mẫu Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm trong tố tụng dân sự (Mẫu số 47-DS), bạn có thể tham khảo các dịch vụ pháp lý của LawFirm.Vn hoặc mẫu văn bản được cung cấp dưới đây (có dạng PDF hoặc Word), giúp bạn dễ dàng chỉnh sửa và sử dụng theo nhu cầu của mình.
Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm trong tố tụng dân sự (Mẫu số 47-DS) (File Word):
Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm trong tố tụng dân sự (Mẫu số 47-DS) (File PDF):