1. Hợp đồng dịch vụ pháp lý là gì?
Hợp đồng dịch vụ pháp lý là một thỏa thuận giữa hai bên, trong đó bên cung cấp dịch vụ pháp lý (có thể là luật sư, công ty luật hoặc tổ chức hành nghề luật) cam kết thực hiện các công việc tư vấn, đại diện hoặc bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho bên sử dụng dịch vụ, và bên sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ trả tiền cho bên cung cấp dịch vụ. Hợp đồng này thường quy định rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của các bên, cũng như các điều khoản liên quan đến giá cả, thời gian thực hiện, và các điều kiện khác.
Một số lưu ý về hợp đồng dịch vụ pháp lý:
- Chủ thể hợp đồng: Các bên tham gia hợp đồng cần có năng lực pháp lý. Bên cung cấp dịch vụ pháp lý phải có giấy phép hành nghề luật theo quy định của pháp luật và có đủ chuyên môn để thực hiện dịch vụ.
- Nội dung hợp đồng: Hợp đồng cần nêu rõ các dịch vụ pháp lý được cung cấp, bao gồm nhưng không giới hạn ở việc tư vấn pháp luật, đại diện trong các vụ án, soạn thảo hợp đồng, và các công việc liên quan khác theo yêu cầu của bên sử dụng dịch vụ.
- Thời hạn hợp đồng: Thời gian thực hiện dịch vụ pháp lý cần được xác định rõ ràng. Hợp đồng có thể có thời hạn cố định hoặc có thể được gia hạn theo thỏa thuận của các bên.
- Giá dịch vụ: Các bên cần thỏa thuận về mức giá dịch vụ pháp lý. Nếu không có thỏa thuận, giá sẽ được xác định theo giá thị trường hoặc theo quy định của pháp luật.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên:
- Bên sử dụng dịch vụ có quyền yêu cầu bên cung cấp dịch vụ thực hiện công việc pháp lý theo đúng thỏa thuận và có nghĩa vụ thanh toán đúng hạn.
- Bên cung cấp dịch vụ có quyền yêu cầu bên sử dụng cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc pháp lý và có nghĩa vụ thực hiện công việc theo đúng tiêu chuẩn và quy định.
- Chấm dứt hợp đồng: Hợp đồng có thể chấm dứt theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật. Bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên cung cấp dịch vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ.
- Bảo mật thông tin: Cả hai bên cần cam kết bảo mật thông tin liên quan đến nội dung tư vấn, dữ liệu khách hàng, và thông tin khác phát sinh từ hợp đồng.

2. Mẫu Hợp đồng dịch vụ pháp lý
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ
(Số ………./20.…./HĐ)
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015 số 91/2015/QH13 nước CHXHCN Việt Nam
– Căn cứ ……………… ;
– Căn cứ ………….. ….;
– Căn cứ yêu cầu của bên thuê dịch vụ và khả năng cung cấp dịch vụ pháp lý của Công ty Luật ………….
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại …………………..
Chúng tôi gồm có:
Bên thuê dịch vụ (Bên A):
Người đại diện:…………… ……….………………….………………….
Chức vụ:………………….… … ……………….………………….
Địa chỉ:………………… ……….………………….………………….
Điện thoại:………………….…………… ….………………….
Số tài khoản:…… ……….………………….………………….
Bên thuê cung cấp dịch vụ (Bên B):
Người đại diện:………………….……………….………………….
Chức vụ:…………………….………………….………………….
Địa chỉ:………………….………………….………………….
Điện thoại:……………………….………………….………………….
Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với các điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung vụ việc và các dịch vụ pháp lý
1.1. Nội dung vụ việc:………………….…….………
………….…………………………………………….
1.2. Các dịch vụ pháp lý: ………………….………………….……
…………….………………….………………….……………
Điều 2. Thù lao, chi phí và phương thức thanh toán
2.1. Thù lao:
– Theo giờ […… ]; Theo ngày [……]; Theo tháng […….];
– Theo vụ việc với mức thù lao cố định [………];
– Theo vụ việc với mức thù lao theo tỷ lệ […….];
– Thoả thuận khác […………..]………….………
2.2. Chi phí:
– Chi phí đi lại, lưu trú:………………….………………….………………….
– Chi phí sao lưu hồ sơ:………………….………………….………………….
– Chi phí Nhà nước:………………….………………….………………….
– Thuế giá trị gia tăng:………………….………………….………………….
– Các khoản chi phí khác:………………….………………….………………….
2.3. Phương thức và thời hạn thanh toán thù lao, chi phí:………………….…
Tính thù lao và chi phí trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:………….
………………………..
2.5. Thoả thuận khác về thù lao và chi phí:…………………….………………….
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
3.1. Bên A có quyền:
Yêu cầu Bên B thực hiện các dịch vụ pháp lý đã thoả thuận với tinh thần nhiệt tình, trách nhiệm và đảm bảo quyền lợi chính đáng cho Bên A;
Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại thực tế xảy ra nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ đã thoả thuận.
Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu xét thấy việc thực hiện công việc không mang lại lợi ích cho Bên A nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên B biết trước 15 ngày đồng thời phải thanh toán cho Bên B các khoản thù lao, chi phí theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.
3.2. Bên A có nghĩa vụ:
Đảm bảo các thông tin, tài liệu do Bên A cung cấp cho bên B là sự thật;
Thanh toán tiền thù lao, chi phí cho Bên B theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.
Cung cấp kịp thời các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc.
Thanh toán thù lao và chi phí theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này và bồi thường các thiệt hại thực tế xảy ra cho Bên B nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
4.1. Quyền của Bên B:
Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao và chi phí theo thoả thuận.
Yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng cứ, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc.
Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao, chi phí và bồi thường những thiệt hại thực tế xảy ra cho Bên B nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.
4.2. Nghĩa vụ của Bên B:
Không được giao cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
Thực hiện công việc đã thoả thuận với tinh thần nhiệt tình, trách nhiệm để đảm bảo các quyền lợi chính đáng cho Bên A.
Giữ bí mật các thông tin, tài liệu, chứng cứ hoặc sự kiện liên quan đến Bên A mà Bên B biết được trong quá trình thực hiện công việc. Chỉ được công bố các thông tin, tài liệu, chứng cứ, sự kiện đó nếu được sự đồng ý bằng văn bản viết, bản fax hoặc email từ từ những số máy fax, địa chỉ email hợp lệ của Bên A.
Thông báo kịp thời cho Bên A về mọi vấn đề liên quan đến quá trình thực hiện công việc. Thông báo này được thực hiện bằng điện thoại, lời nói trực tiếp. Việc thông báo bằng văn bản viết, fax, email từ địa chỉ email của Bên B cho Bên A chỉ được thực hiện nếu Bên A có yêu cầu bằng văn bản viết, bản fax hoặc email từ số máy fax, địa chỉ email mà Bên A cung cấp cho Bên B trong hợp đồng này.
Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu làm mất mát, hư hỏng tài liệu hoặc tiết lộ thông tin trái thoả thuận.
Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.
Điều 5. Thời hạn thực hiện hợp đồng
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….
Điều 6. Điều khoản chung
6.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng, những điều khoản không có trong hợp đồng được thực hiện theo các luật viện dẫn trong Hợp đồng này và các văn bản hướng dẫn của các luật đó.
6.2. Nếu phát sinh tranh chấp về hợp đồng, các bên sẽ tiến hành thương lượng, thoả thuận. Nếu không thoả thuận được, một trong các bên có quyền khởi kiện theo quy định của pháp luật.
6.3. Hợp đồng được lập thành 04 bản, các bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
6.4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày………………
ĐẠI DIỆN BÊN A (ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) | ĐẠI DIỆN BÊN B (ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
3. Tải về mẫu Hợp đồng dịch vụ pháp lý
Nếu bạn muốn tải về mẫu Hợp đồng dịch vụ pháp lý, bạn có thể tham khảo các dịch vụ pháp lý của LawFirm.Vn hoặc mẫu văn bản được cung cấp dưới đây (có dạng PDF hoặc Word), giúp bạn dễ dàng chỉnh sửa và sử dụng theo nhu cầu của mình.
Mẫu Hợp đồng dịch vụ pháp lý (File Word):
Mẫu Hợp đồng dịch vụ pháp lý (File PDF):