1. Mã hóa đơn, biên lai của chi cục thuế phát hành
Mã hóa đơn, biên lai của chi cục thuế phát hành (Phụ lục I.A) ban hành kèm theo Thông tư 32/2025/TT-BTC, cụ thể:
Mã | Tên đơn vị |
---|---|
01 | Chi cục Thuế khu vực I |
02 | Chi cục Thuế khu vực II |
03 | Chi cục Thuế khu vực III |
04 | Chi cục Thuế khu vực IV |
05 | Chi cục Thuế khu vực V |
06 | Chi cục Thuế khu vực VI |
07 | Chi cục Thuế khu vực VII |
08 | Chi cục Thuế khu vực VIII |
09 | Chi cục Thuế khu vực IX |
10 | Chi cục Thuế khu vực X |
11 | Chi cục Thuế khu vực XI |
12 | Chi cục Thuế khu vực XII |
13 | Chi cục Thuế khu vực XIII |
14 | Chi cục Thuế khu vực XIV |
15 | Chi cục Thuế khu vực XV |
16 | Chi cục Thuế khu vực XVI |
17 | Chi cục Thuế khu vực XVII |
18 | Chi cục Thuế khu vực XVIII |
19 | Chi cục Thuế khu vực XIX |
20 | Chi cục Thuế khu vực XX |
21 | Chi cục Thuế doanh nghiệp lớn |
22 | Chi cục Thuế thương mại điện tử |

2. Mã hóa đơn, biên lai của chi cục thuế phát hành áp dụng trong trường hợp nào?
Mã hóa đơn, biên lai của chi cục thuế phát hành áp dụng đối với hóa đơn, biên lai đặt in, tự in (Đối với Phụ lục I.A – Mã hóa đơn, biên lai của Chi cục Thuế phát hành: Trường hợp có thay đổi do sắp xếp lại địa giới hành chính cấp tỉnh dẫn đến thay đổi tên gọi, số lượng Chi cục Thuế thì Bộ Tài chính có văn bản thông báo về mã hóa đơn, biên lai của Chi cục Thuế phát hành)