Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là một phần quan trọng trong giao dịch bất động sản. LawFirm.Vn sẽ cung cấp những thông tin cần thiết về các điều khoản pháp lý và lưu ý quan trọng để bảo vệ quyền lợi của bạn trong các giao dịch này.
1. Hợp đồng đặt cọc là gì?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Theo quy định trên, có thể hiểu, hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một hợp đồng thể hiện việc một bên (bên đặt cọc) giao cho bên kia (bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

2. Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(V/v: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất)
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại ……………………………. chúng tôi gồm:
Bên đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: ………………………………………………………………………………………………..
Sinh năm: ………………………………………………………………………………………………..
CMND/CCCD/Căn cước số: …………………… do …………………………………… cấp ngày …………..
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………
Bà: ………………………………………………………………………………………………..
Sinh năm:………………………………………………………………………………………..
CMND/CCCD/Căn cước số: …………………… do …………………………………… cấp ngày …………..
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………
Bên nhận đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông:……………………………………………………………………………………………….
Sinh năm: ……………………………………………………………………………………….
CMND/CCCD/Căn cước số: …………………… do …………………………………… cấp ngày …………..
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………
Bà: ……………………………………………………………………………………………………………..
Sinh năm: …………………………………………………………………………………………………..
CMND/CCCD/Căn cước số: …………………… do …………………………………… cấp ngày …………..
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………
Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền ………………… đồng (Bằng chữ : ………………… đồng chẵn) mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng ………. thửa đất số ….., tờ bản đồ số …… và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ ……………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………… số ……………..; Số vào sổ cấp GCN số ……………….. do …………………………. cấp ngày ……………… mang tên ……………………………..
Thông tin cụ thể như sau:
1. Quyền sử dụng đất:
– Diện tích đất chuyển nhượng: …….. m2 (Bằng chữ: ………………… mét vuông)
– Thửa đất:……………….. – Tờ bản đồ:………………….
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………………..
– Mục đích sử dụng: Đất ở: ……….. m2
– Thời hạn sử dụng: …………………………….
– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………..
2. Nhà ở
– Loại nhà: ……………………..; – Diện tích sàn xây dựng: …………..m2
– Kết cấu nhà: ……………….. ; – Số tầng: …………………………….
– Thời hạn sử dụng…………….. ; – Năm hoàn thành xây dựng : ………….
Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý đặt cọc và Bên B đồng ý nhận tiền đặt cọc số tiền trên để bảo đảm giao kết, thực hiện việc chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất và nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và theo hiện trạng nhà thực tế nêu trên với các thỏa thuận dưới đây:
2.1. Giá chuyển nhượng: Giá chuyển nhượng toàn bộ nhà đất theo hiện trạng sử dụng thực tế nêu trên được hai bên thỏa thuận là: ………….. đồng (Bằng chữ: ……………. đồng)
Giá thỏa thuận này cố định trong mọi trường hợp, không tăng, không giảm khi giá thị trường biến động (nếu có).
2.2. Phương thức đặt cọc và thanh toán:
………………………………………………………………………………………….…
* Thời hạn đặt cọc: ……. ngày kể từ ngày các bên lập và ký Hợp đồng này.
2.3. Việc bàn giao, nhận bàn giao nhà đất và đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất:
………………………………………………………………………………………….…
Hai bên thoả thuận: ………………………………………………………………….
Điều 2. Phạt hợp đồng
………………………………………………………………………………………….………
Điều 3. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cam đoan của các bên
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.
– Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc nhà đất nhận chuyển nhượng nêu trên.
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, về nhà đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
– Nhà đất mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân hàng.
– Tính đến thời điểm giao kết hợp đồng này bên B cam đoan nhà đất nêu trên không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch; chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
– Bên B cam đoan sau ngày lập và ký Hợp đồng này, bên B không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào.
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 5. Điều khoản chung
1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết.
2. Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành văn bản và có xác nhận của hai bên.
3. Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hợp đồng này gồm …. tờ, …. … trang và được lập thành ….…… bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ……… bản để thực hiện.
Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.
BÊN ĐẶT CỌC (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (Ký, ghi rõ họ tên) |
3. Tải mẫu Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Nếu bạn muốn tải về Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, bạn có thể tham khảo các dịch vụ pháp lý của LawFirm.Vn hoặc mẫu văn bản được cung cấp dưới đây (có dạng PDF hoặc Word), giúp bạn dễ dàng chỉnh sửa và sử dụng theo nhu cầu của mình.
Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (File Word):
Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (File PDF):
4. Hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất có bắt buộc phải công chứng không?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015, trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.
Ngoài ra, theo khoản 3 Điều 23 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 27. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
…
3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng, chứng thực thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
Như vậy, căn cứ các quy định trên, hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất không thuộc trường hợp bắt buộc phải thực hiện việc công chứng.