Công ty giáo dục được hiểu là công ty được thành lập bởi một tổ chức hoặc cá nhân. Việc thành lập những công ty giáo dục nhằm mục đích đào tạo kinh doanh về mảng giáo dục, hay còn được gọi là giáo dục tư thục.
1. Điều kiện thành lập công ty giáo dục
Để được cấp giấy phép kinh doanh, công ty giáo dục cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp
Loại hình doanh nghiệp là cách thức tổ chức hoạt động kinh doanh của một tổ chức, được quy định bởi Luật Doanh nghiệp. Trước khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, chủ sở hữu/thành viên/cổ đông sáng lập cần phải lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp trên cơ sở mốt số tiêu chí như: thuế, trách nhiệm pháp lý, khả năng chuyển nhượng, bổ sung, thay thế, quy mô doanh nghiệp…
Ở Việt Nam, hiện nay có 05 loại hình doanh nghiệp, bao gồm:
- Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty hợp danh
- Công ty TNHH một thành viên
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Công ty cổ phần.
1.2. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Khi chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty giáo dục, doanh nghiệp có thể tham khảo và đăng ký các mã ngành nghề sau:
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
8511 | Giáo dục nhà trẻ |
5812 | Giáo dục mẫu giáo |
8521 | Giáo dục tiểu học |
8522 | Giáo dục trung học cơ sở |
8523 | Giáo dục trung học phổ thông |
8531 | Đào tạo sơ cấp |
8532 | Đào tạo trung cấp |
8533 | Đào tạo cao đẳng |
8551 | Giáo dục thể thao và giải trí |
8552 | Giáo dục văn hóa nghệ thuật |
8559 | Giáo dục khác chưa được phân vào đâu Chi tiết: – Giáo dục không xác định theo cấp độ tại các trung tâm đào tạo bồi dưỡng; – Các dịch vụ dạy kèm (gia sư); – Giáo dục dự bị; – Các trung tâm dạy học có các khoá học dành cho học sinh yếu kém; – Các khoá dạy về phê bình, đánh giá chuyên môn; – Dạy ngoại ngữ và dạy kỹ năng đàm thoại; – Dạy đọc nhanh; – Dạy về tôn giáo; – Các trường của các tổ chức Đảng, đoàn thể. Nhóm này cũng gồm: – Dạy lái xe cho những người không hành nghề lái xe; – Dạy bay; – Đào tạo tự vệ; – Đào tạo về sự sống; – Đào tạo kỹ năng nói trước công chúng; – Dạy máy tính. |
8560 | Dịch vụ hỗ trợ giáo dục |
1.3. Điều kiện về tên công ty giáo dục
Khi đặt tên công ty, tên doanh nghiệp cần tuân thủ quy định đặt tên tại Luật Doanh nghiệp 2020 và nên đặt tên công ty ngắn gọn, dễ nhớ, dễ phát âm.
Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
– Loại hình doanh nghiệp;
– Tên riêng.
Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

1.4. Điều kiện về địa chỉ công ty giáo dục
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Cần lưu ý: Căn hộ chung cư (chỉ có mục đích để ở) không thể dùng làm địa chỉ trụ sở công ty để đăng ký kinh doanh.
1.5. Điều kiện về vốn điều lệ công ty giáo dục
Pháp luật không có quy định mức vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa phải đăng ký khi thành lập công ty giáo dục. Tuy nhiên, với nhà đầu tư, vốn điều lệ chính là tổng vốn đầu tư hoặc nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp. Vì vậy, dựa vào quy mô, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp, nhà đầu tư nên đăng ký mức vốn phù hợp với khả năng tài chính của mình. Khi công việc kinh doanh phát triển, lúc đó, doanh nghiệp có thể dễ dàng làm thủ tục tăng vốn điều lệ mà không gặp trở ngại gì.
Lưu ý: Mức vốn điều lệ sẽ là cơ sở để tính mức lệ phí môn bài mà công ty, doanh nghiệp phải nộp hằng năm cho Nhà nước.
1.6. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật công ty giáo dục
Người đại diện theo pháp luật của công ty là cá nhân được giao quyền và nghĩa vụ thực hiện các hành vi pháp lý thay mặt cho công ty, như: Ký kết hợp đồng, văn bản pháp lý với các bên liên quan; Tham gia tố tụng trước Tòa án, Trọng tài; Thực hiện các hành vi pháp lý khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty…
Thông thường, chức danh của người đại diện theo pháp luật trong công ty có thể là Giám đốc, Tổng giám đốc…
Bên cạnh những yếu tố như trình độ chuyên môn, khả năng lãnh đạo, phẩm chất đạo đức, khi lựa chọn người đại diện pháp luật, doanh nghiệp cần đảm bảo người đó đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực pháp luật và hành vi dân sự đầy đủ
- Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp được quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020
- Không nhất thiết phải là người góp vốn vào công ty, nếu là người được thuê từ bên ngoài quản lý công ty thì phải ký kết hợp đồng lao động.
Lưu ý: Khi thành lập công ty giáo dục, theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP, không yêu cầu bằng cấp hay chứng chỉ hành nghề khi đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, tùy thuộc vào loại hình hoạt động giáo dục mà công ty sẽ thực hiện, có thể có những yêu cầu cụ thể về bằng cấp hoặc chứng chỉ cho những người trực tiếp giảng dạy hoặc quản lý.
2. Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập công ty giáo dục
2.1. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký thành lập công ty giáo dục bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty giáo dục
- Điều lệ công ty giáo dục
- Danh sách thành viên nếu thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên/công ty hợp danh
- Danh sách cổ đông sáng lập nếu thành lập công ty cổ phần
- Bản sao CCCD/Căn cước/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật
- Bản sao CCCD/Căn cước/hộ chiếu của các cổ đông góp vốn là cá nhân
- Bản sao Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thành viên hoặc cổ đông góp vốn là tổ chức;
- Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức, bản sao hợp lệ CCCD/Căn cước/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu người đại diện pháp luật không trực tiếp thực hiện)
- Bản sao CCCD/Căn cước/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ
2.2. Cách thức thực hiện
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:
– Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
– Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
– Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2.3. Thời hạn giải quyết
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
3. Dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp tại LawFirm.Vn
Dịch vụ thành lập công ty giáo dục tại LawFirm.Vn giúp quý khách hàng giảm khá nhiều thời gian và công sức. Đến với LawFirm.Vn bạn sẽ được cung cấp dịch vụ thành lập công ty giáo dục bao gồm:
- Tư vấn quy trình, thủ tục thành lập công ty giáo dục;
- Tư vấn khách hàng chuẩn bị tài liệu cần thiết;
- Soạn thảo và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ thành lập công ty, doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh;
- Theo dõi hồ sơ, bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của chuyên viên;
- Thực hiện thủ tục công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp lên Cổng thông tin;
- Bàn giao giấy phép kinh doanh;
- Hướng dẫn các thủ tục cần lưu ý sau thành lập công ty, doanh nghiệp cho khách hàng…
Lĩnh vực: Doanh nghiệp | Hotline: 0782244468 |
Website: LawFirm.Vn | Email: info@lawfirm.vn |
Facebook: LawFirm.Vn | Zalo: 0782244468 |
4. Một số câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty giáo dục
Những việc cần làm sau khi thành lập công ty?
Việc hoàn thành thủ tục thành lập doanh nghiệp và được cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh chỉ là điều kiện cần, để đủ điều kiện đi vào hoạt động, doanh nghiệp cần thực hiện các việc sau đây:
– Khắc con dấu pháp nhân
– Treo bảng hiệu công ty
– Mua chữ ký số
– Mở tài khoản ngân hàng
– Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu
– Thông báo phát hành hóa đơn điện tử
– Góp đủ số vốn điều lệ đã đăng ký
Mã ngành nghề công ty giáo dục là gì?
8511 – Giáo dục nhà trẻ
8512 – Giáo dục mẫu giáo
8521 – Giáo dục tiểu học
8522 – Giáo dục trung học cơ sở
8523 – Giáo dục trung học phổ thông
8531 – Đào tạo sơ cấp
8532 – Đào tạo trung cấp
8533 – Đào tạo cao đẳng
8551 – Giáo dục thể thao và giải trí
8552 – Giáo dục văn hóa nghệ thuật
8559 – Giáo dục khác chưa được phân vào đâu
8560 – Dịch vụ hỗ trợ giáo dục
Thành lập công ty giáo dục có cần bằng cấp gì không?
Khi thành lập công ty giáo dục, theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP, không yêu cầu bằng cấp hay chứng chỉ hành nghề khi đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, tùy thuộc vào loại hình hoạt động giáo dục mà công ty sẽ thực hiện, có thể có những yêu cầu cụ thể về bằng cấp hoặc chứng chỉ cho những người trực tiếp giảng dạy hoặc quản lý.