Xe ô tô, xe mô tô trước khi đưa vào lưu thông trên đường bộ phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được cấp và gắn biển số xe (biển định danh) riêng biệt để phục vụ công tác quản lý của nhà nước. Vậy, biển số xe 92 là ở đâu? thuộc tỉnh nào? Cùng LawFirm.Vn tìm hiểu chi tiết qua bài viết này nhé!
1. Biển số xe 92 thuộc tỉnh nào?
Hiện nay, nước ta có tất cả 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tương ứng với từng tỉnh, thành phố sẽ có một ký hiệu biển số xe riêng để phân biệt và được quy định cụ thể tại Thông tư 24/2023/TT-BCA của Bộ Công an.
Theo quy định tại Phụ lục 02 của Thông tư 24/2023/TT-BCA, ký hiệu biển số xe 92 là của tỉnh Quảng Nam. Chi tiết ký hiệu biển số xe của tỉnh Quảng Nam:
1.1. Ký hiệu biển số xe mô tô của tỉnh Quảng Nam
Xe ô tô; xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe mô tô sau đây gọi chung là xe mô tô.
STT | Đơn vị hành chính | Ký hiệu biển số xe mô tô |
---|---|---|
1 | Huyện Bắc Trà My | 92-V1 |
2 | Huyện Đại Lộc | 92-E1 |
3 | Thị xã Điện Bàn | 92-D1 |
4 | Huyện Đông Giang | 92-T1 |
5 | Huyện Duy Xuyên | 92-F1 |
6 | Huyện Hiệp Đức | 92-K1 |
7 | Thành phố Hội An | 92-C1 |
8 | Huyện Nam Giang | 92-S1 |
9 | Huyện Nam Trà My | 92-X1 |
10 | Huyện Nông Sơn | 92-Y1 |
11 | Huyện Núi Thành | 92-N1 |
12 | Huyện Phú Ninh | 92-L1 |
13 | Huyện Phước Sơn | 92-P1 |
14 | Huyện Quế Sơn | 92-G1 |
15 | Thành phố Tam Kỳ | 92-B1 |
16 | Huyện Tây Giang | 92-U1 |
17 | Huyện Thăng Bình | 92-H1 |
18 | Huyện Tiên Phước | 92-M1 |
1.2. Ký hiệu biển số xe ô tô của tỉnh Quảng Nam
Xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe ô tô sau đây gọi chung là xe ô tô.
Loại xe ô tô | Ký hiệu biển số xe ô tô |
---|---|
Xe con dưới 9 chỗ | 92A |
Xe khách | 92B |
Xe tải | 92C |
Xe van | 92D |
Xe taxi | 92E |
Xe khách dịch vụ | 92F |
Xe van dịch vụ | 92G |
Xe tải dịch vụ | 92H |
Xe liên doanh | 92LD |
Xe cứu thương | 92M |
Xe nước ngoài | 92NN |
Xe ngoại giao | 92NG |
Xe rơ móc | 92R |
2. Cách bố trí chữ và số trên biển số xe
2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô
Xe ô tô được gắn 02 biển số, 01 biển số kích thước ngắn: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; 01 biển số kích thước dài: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.
– Cách bố trí chữ và số trên biển số ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;
– Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên và nhóm thứ ba là sêri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99;
– Biển số của máy kéo, rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.
2.2. Cách bố trí chữ và số trên biển số xe mô tô
Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.
– Cách bố trí chữ và số trên biển số mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99;
– Cách bố trí chữ và số trên biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài: Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế của chủ xe, nhóm thứ ba là sêri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
3. Phân biệt các loại xe thông qua màu nền, màu chữ và số của biển số xe
Dưới đây là bảng phân biệt các loại xe dựa trên chủ sở hữu xe thông qua màu nền, màu chữ và số của biển số xe, cụ thể:
Mô tả | Loại xe được cấp |
---|---|
Biển số xe ô tô, xe mô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng | Xe của các cơ quan, tổ chức sau: – Cơ quan của Đảng; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; – Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội; – Hội đồng nhân dân các cấp; – Các Ban chỉ đạo Trung ương; – Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; – Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – Ủy ban an toàn giao thông quốc gia; – Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; – Tổ chức chính trị – xã hội (gồm Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam); – Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; – Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước |
Biển số xe ô tô, xe mô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen | Xe của các tổ chức, cá nhân trong nước |
Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen | Xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô |
Biển số xe ô tô, xe mô tô nền màu vàng, chữ và số màu đỏ | Xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hay khu kinh tế cửa khẩu quốc tế |
Xem thêm: Tra cứu biển số xe các tỉnh, thành phố trong cả nước