1. Biện pháp khẩn cấp tạm thời là gì?
Trong quá trình toà án giải quyết vụ việc dân sự, đôi khi toà án phải quyết định áp dụng một hoặc một số biện pháp cần thiết để giải quyết nhu cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ bằng chứng hoặc để bảo đảm thi hành án. Các biện pháp này được gọi là biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Biện pháp khẩn cấp tạm thời là biện pháp toà án quyết định áp dụng trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ bằng chứng, bảo toàn tài sản tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được hoặc bảo đảm việc thi hành án.
So với các biện pháp khác được toà án quyết định áp dụng trong quá trình tố tụng để giải quyết vụ việc dân sự thì biện pháp khẩn cấp tạm thời có những nhiều điểm khác biệt, vừa mang tính khẩn cấp vừa mang tính tạm thời. Tính khẩn cấp của biện pháp này được thể hiện ở chỗ, toà án phải ra quyết định áp dụng ngay và quyết định này được thực hiện ngay sau khi được toà án quyết định áp dụng, nếu không sẽ mất hết ý nghĩa, tác dụng.
Tính tạm thời của biện pháp này được thể hiện ở chỗ, quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời chưa phải là quyết định cuối cùng về giải quyết vụ việc dân sự. Đây chỉ là biện pháp tạm thời được áp dụng trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự, chưa phải là quyết định về giải quyết vụ việc dân sự. Sau khi quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, nếu lý do của việc áp dụng không còn nữa thì toà án có thể huỷ bỏ quyết định này. Tuy vậy, việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời có thể gây thiệt hại đến quyền, lợi ích của người bị áp dụng và người khác. Do vậy, toà án phải xem xét thận trọng trước khi quyết định áp dụng biện pháp này và phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật để tránh việc gây thiệt hại cho đương sự và các chủ thể khác.
Để bảo đảm việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời được đúng đắn, từ trước tới nay, pháp luật tố tụng dân sự quy định rất chặt chẽ trình tự, thủ tục và điều kiện quyết định áp dụng. Trước đây, việc quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong quá trình giải quyết các vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại và lao động được thực hiện theo các quy định tại các điều: từ Điều 99 đến Điều 126 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2004 và Nghị quyết của HĐTPTANDTC số 02/2005/NQ-HĐTP ngày 27/4/2005 hướng dẫn thi hành một số quy định tại Chương VIII “Các biện pháp khẩn cấp tạm thời” của Bộ luật Tố tụng dân sự. Hiện nay, việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong quá trình giải quyết các vụ việc này được thực hiện theo các quy định tại các điều: từ Điều 111 đến Điều 142 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 và Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng quy định về biện pháp khẩn cấp tạm thời của Bộ luật Tố tụng dân sự
Xem thêm: Mẫu đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời mới nhất

2. Ý nghĩa của việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời có những ý nghĩa sau đây:
– Để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự có liên quan trực tiếp đến vụ án đang được Tòa án giải quyết mà cần phải được giải quyết ngay, nếu chậm trễ sẽ ảnh hưởng xấu đến đời sống, tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của đương sự;
Ví dụ: A gây thương tích cho B. Tòa án đang giải quyết vụ án yêu cầu bồi thường thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm. B cần tiền ngay để điều trị thương tích tại bệnh viện nên B yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời buộc A thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm.
– Để thu thập, bảo vệ chứng cứ của vụ án đang do Tòa án thụ lý, giải quyết trong trường hợp đương sự cản trở việc thu thập chứng cứ hoặc chứng cứ đang bị tiêu hủy, có nguy cơ bị tiêu hủy hoặc sau này khó có thể thu thập được;
Ví dụ: A khởi kiện tranh chấp ranh giới bất động sản liền kề với B, A yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp, buộc B giữ nguyên hiện trạng mốc giới ngăn cách đất, không được di dời.
– Để bảo toàn tình trạng hiện có, tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được, tức là bảo toàn mối quan hệ, đối tượng có liên quan trực tiếp đến vụ án đang được Tòa án giải quyết;
Ví dụ: Trong vụ án ly hôn, người vợ đứng tên sổ tiết kiệm tại ngân hàng, người chồng yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phong tỏa tài khoản đứng tên người vợ để bảo đảm cho việc giải quyết phân chia tài sản chung của vợ chồng.
– Để bảo đảm việc giải quyết vụ án hoặc thi hành án, tức là làm cho chắc chắn các căn cứ để giải quyết vụ án, các điều kiện để khi bản án, quyết định của Tòa án được thi hành thì có đầy đủ điều kiện để thi hành án.
Ví dụ: A là nguyên đơn, yêu cầu Tòa án buộc B phải trả cho A 1.000.000.000 đồng tiền vay, để bảo đảm cho việc thi hành án nên A yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phong tỏa tài sản thuộc quyền sở hữu của B là ngôi nhà X trị giá 900.000.000 đồng.
3. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự
Theo quy định tại Điều 114 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, các biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự bao gồm:
STT | Biện pháp khẩn cấp tạm thời |
---|---|
1 | Giao người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục. |
2 | Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng. |
3 | Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm. |
4 | Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí cứu chữa tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động. |
5 | Tạm đình chỉ thi hành quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, quyết định sa thải người lao động. |
6 | Kê biên tài sản đang tranh chấp. |
7 | Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp. |
8 | Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp. |
9 | Cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hóa khác. |
10 | Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước; phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ. |
11 | Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ. |
12 | Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định. |
13 | Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ. |
14 | Cấm tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình. |
15 | Tạm dừng việc đóng thầu và các hoạt động có liên quan đến việc đấu thầu. |
16 | Bắt giữ tàu bay, tàu biển để bảo đảm giải quyết vụ án. |
17 | Các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác mà luật có quy định. |