Báo cáo tình hình người lao động nước ngoài (Mẫu số 08/PLI) ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
1. Mẫu Báo cáo tình hình người lao động nước ngoài (Mẫu số 08/PLI)
Báo cáo tình hình người lao động nước ngoài (Mẫu số 08/PLI) ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
Mẫu số 08/PLI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…. SỞ NỘI VỤ ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số:………… | …, ngày … tháng… năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI 6 THÁNG ĐẦU NĂM……/NĂM……
Kính gửi: Bộ Nội vụ (Cục Việc làm)
Thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, Sở Nội vụi tỉnh, thành phố…… báo cáo tình hình người lao động nước ngoài 6 tháng đầu năm……/năm……như sau:
I. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
1. Tình hình chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (nêu rõ số lượng, vị trí công việc đã chấp thuận tại các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức và nhà thầu).
2. Tình hình cấp giấy phép lao động (biểu mẫu kèm theo, đánh giá kết quả đạt được, tồn tại, khó khăn, nguyên nhân).
II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Giải pháp quản lý người lao động nước ngoài.
2. Kiến nghị.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu:…… | GIÁM ĐỐC…. (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI 6 THÁNG ĐẦU NĂM……/NĂM……
(Kèm theo Báo cáo số… ngày … tháng … năm… của …)
Đơn vị tính: người
Số TT | Tổng số lao động nước ngoài tại thời điểm báo cáo | Trong đó nữ | Quốc tịch | Trong đó: LĐNN làm việc dưới 1 năm | Vị trí công việc | Giấy phép lao động | Chưa được cấp/cấp lại/gia hạn/xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ | Thu hồi GPLĐ | Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, nhà thầu | ||||||||||
Số lượng | Lương bình quân (triệu đồng/ tháng) | Nhà quản lý | Giám đốc điều hành | Chuyên gia | Lao động kỹ thuật | Cấp GPLĐ | Cấp lại GP LĐ | Gia hạn GP LĐ | Không thuộc diện cấp GPLĐ | Doanh nghiệp | Cơ quan, tổ chức | Nhà thầu | |||||||
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Doanh nghiệp trong nước | ||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) |
I | Châu Âu | ||||||||||||||||||
……. | |||||||||||||||||||
II | Châu Á | ||||||||||||||||||
……. | |||||||||||||||||||
III | Châu Phi | ||||||||||||||||||
…….. | |||||||||||||||||||
IV | Châu Mỹ | ||||||||||||||||||
…….. | |||||||||||||||||||
V | Châu Đại Dương | ||||||||||||||||||
………. | |||||||||||||||||||
Tổng |
GIÁM ĐỐC…. (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(*) (2) = (7) + (8) + (9) + (10) = (11) + (12) + (13) + (14)= (17)+(18)+(19)+(20).
(**) Cột (6) hàng tổng = ∑((5)*(6))/∑(5).
2. Tải về mẫu Báo cáo tình hình người lao động nước ngoài (Mẫu số 08/PLI)
Nếu bạn muốn tải về mẫu Báo cáo tình hình người lao động nước ngoài (Mẫu số 08/PLI), bạn có thể tham khảo các dịch vụ pháp lý của VN Law Firm tại Website: LawFirm.Vn hoặc mẫu văn bản được cung cấp dưới đây (có dạng PDF hoặc Word), giúp bạn dễ dàng chỉnh sửa và sử dụng theo nhu cầu của mình.
Báo cáo tình hình người lao động nước ngoài (Mẫu số 08/PLI) (File Word):
Báo cáo tình hình người lao động nước ngoài (Mẫu số 08/PLI) (File PDF):

3. Quy định về báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài
Trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01 của năm sau, người sử dụng lao động nước ngoài báo cáo 6 tháng đầu năm và hằng năm về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 07/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo, thời gian chốt số liệu báo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Trước ngày 15 tháng 7 và ngày 15 tháng 01 của năm sau hoặc đột xuất theo yêu cầu, Sở Nội vụ có trách nhiệm báo cáo Bộ Nội vụ về tình hình người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn theo Mẫu số 08/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm và hằng năm thực hiện theo quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động phải báo cáo qua môi trường điện tử về Bộ Nội vụ và Sở Nội vụ nơi người lao động nước ngoài đến làm việc theo Mẫu số 17/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.