Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất (Mẫu số 02/ĐK) ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai.
1. Điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất
1.1. Điều kiện chung khi tách thửa đất, hợp thửa đất
Theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024, việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm các nguyên tắc, điều kiện sau đây:
– Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
– Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất;
– Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép tách thửa đất, hợp thửa đất;
– Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý. Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc tách thửa đất hoặc hợp thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó.
1.2. Điều kiện cụ thể khi tách thửa đất
Trường hợp tách thửa đất thì ngoài các nguyên tắc, điều kiện quy định chung nêu trên còn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
– Các thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Trường hợp thửa đất được tách có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa thì phải thực hiện đồng thời việc hợp thửa với thửa đất liền kề;
– Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất thì thực hiện tách thửa, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách phải bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng. Đối với thửa đất có đất ở và đất khác thì không bắt buộc thực hiện tách thửa khi chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa;
– Trường hợp phân chia quyền sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án mà việc phân chia không bảo đảm các điều kiện, diện tích, kích thước tách thửa theo quy định thì không thực hiện tách thửa.
1.3. Điều kiện cụ thể khi hợp thửa đất
Trường hợp thửa đất thì ngoài các nguyên tắc, điều kiện quy định chung nêu trên còn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
– Việc hợp các thửa đất phải bảo đảm có cùng mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê đất trừ trường hợp hợp toàn bộ hoặc một phần thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất với nhau và trường hợp hợp thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất với thửa đất ở;
– Trường hợp hợp các thửa đất khác nhau về mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê đất thì phải thực hiện đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức trả tiền thuê đất để thống nhất theo một mục đích, một thời hạn sử dụng đất, một hình thức trả tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ tách thửa đất, hợp thửa đất
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tách thửa đất, hợp thửa đất tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ, hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất (Mẫu số 01/ĐK);
– Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất (Mẫu số 02/ĐK) do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện hoặc do đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện;
– Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đã cấp kèm bản gốc để đối chiếu hoặc nộp bản sao có công chứng, chứng thực;
– Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền có thể hiện nội dung tách thửa đất, hợp thửa đất (nếu có).
3. Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất (Mẫu số 02/ĐK)
Mẫu số 02/ĐK
BẢN VẼ TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT
(Kèm theo Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất)
I. Hình thức tách, hợp thửa đất (Ghi rõ: “Tách thửa” hoặc “Hợp thửa” hoặc “Tách thửa đồng thời với hợp thửa”):
……………………………………………………… II. Thửa đất gốc: 1. Thửa đất thứ nhất: 1.1. Thửa số: …………., tờ bản đồ số: ………….diện tích: …………………. m², loại đất: …………. địa chỉ thửa đất: …………., Giấy chứng nhận: số vào sổ cấp GCN: ………………………; Cơ quan cấp GCN: ………….………….…………., ngày cấp: ……………….. 1.2. Tên người sử dụng đất: ………….………….…………., Giấy tờ nhân thân/pháp nhân số: ………….…., địa chỉ: ………….……… 1.3. Tình hình sử dụng đất: (Ghi sự thay đổi ranh giới thửa đất hiện trạng so với khi cấp GCN, tình hình tranh chấp đất đai, hiện trạng sử dụng đất): ……….………….………….…… 2. Thửa đất thứ hai: (ghi như thửa thứ nhất) ………….………….………….………….…………….………….………….………….………….…………. ………….………….………….………….…………….………….………….………….………….…………. ………….………….………….………….…………….………….………….………….………….…………. III. Thửa đất sau khi tách thửa/hợp thửa: 1. Mô tả sơ bộ thông tin, mục đích thực hiện tách thửa đất/hợp thửa đất: …………………………. ………….………….………….………….…………….………….………….………… ………….………….………….………….…………….………….………….…………. 2. Người lập bản vẽ (Ghi: “Người sử dụng đất tự lập” hoặc ghi tên cơ quan, đơn vị lập bản vẽ): ……………………………………………………….. 3. Tách thửa đất/hợp thửa đất (theo ví dụ minh họa):
|
|||||||||||||||||||||||||||
Người sử dụng đất
(Ký, ghi rõ họ và tên) |
Đơn vị đo đạc
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) |
Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất (Mẫu số 02/ĐK):
4. Hướng dẫn lập mẫu
1. Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất thể hiện đủ thông tin về kích thước cạnh, diện tích, loại đất của thửa đất tách ra, thửa đất hợp lại, thửa đất hoặc vị trí, diện tích đất dùng làm lối đi (nếu có) và thửa đất có quyền sử dụng chung lối đi theo Giấy chứng nhận đã cấp của thửa đất gốc, chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn các công trình đối với trường hợp trên Giấy chứng nhận đã thể hiện.
2. Đối với điểm 3.1, điểm 3.2 và điểm 3.4 mục 3 thì thực hiện như sau:
3.1. Sơ đồ trước tách thửa đất/hợp thửa đất:
a) Tách thửa đất:
b) Hợp thửa đất, hợp thửa đất đồng thời tách thửa đất:
3.2. Sơ đồ tách thửa đất/hợp thửa đất
3.4. Mô tả (Mô tả chi tiết ranh giới, mốc giới các thửa đất sau tách, hợp thửa):
a) Thửa tách ra dự kiến số 1:
– Từ điểm 1’ đến điểm 5’: …….. (Ví dụ: Điểm 1 là dấu sơn; ranh giới theo tim tường xây kiên cố, mép tường…)
– Từ điểm 5’ đến điểm 6’:… (Ví dụ: Điểm 2,3 là cọc tre, ranh giới theo mép bờ trong rãnh nước)
– Từ điểm 6′ đến điểm 1’:… (Ví dụ: Điểm 4 là góc ngoài tường, ranh giới theo mép sân, tường nhà);
b) Thửa tách ra dự kiến số 2: …………………………………………………………………………………………………………………………………..
– Từ điểm 4 đến điểm 5: ……………………………………………………………………………………………………………………………………..