Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất (Mẫu số 01/ĐK)

0 35.883

Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất (Mẫu số 01/ĐK) ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai.


1. Điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất

1.1. Điều kiện chung khi tách thửa đất, hợp thửa đất

Theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024, việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm các nguyên tắc, điều kiện sau đây:

– Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

– Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất;

– Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép tách thửa đất, hợp thửa đất;

– Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý. Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc tách thửa đất hoặc hợp thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó.

1.2. Điều kiện cụ thể khi tách thửa đất

Trường hợp tách thửa đất thì ngoài các nguyên tắc, điều kiện quy định chung nêu trên còn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

– Các thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

Trường hợp thửa đất được tách có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa thì phải thực hiện đồng thời việc hợp thửa với thửa đất liền kề;

– Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất thì thực hiện tách thửa, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách phải bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng. Đối với thửa đất có đất ở và đất khác thì không bắt buộc thực hiện tách thửa khi chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa;

– Trường hợp phân chia quyền sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án mà việc phân chia không bảo đảm các điều kiện, diện tích, kích thước tách thửa theo quy định thì không thực hiện tách thửa.

1.3. Điều kiện cụ thể khi hợp thửa đất

Trường hợp thửa đất thì ngoài các nguyên tắc, điều kiện quy định chung nêu trên còn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

– Việc hợp các thửa đất phải bảo đảm có cùng mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê đất trừ trường hợp hợp toàn bộ hoặc một phần thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất với nhau và trường hợp hợp thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất với thửa đất ở;

– Trường hợp hợp các thửa đất khác nhau về mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê đất thì phải thực hiện đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức trả tiền thuê đất để thống nhất theo một mục đích, một thời hạn sử dụng đất, một hình thức trả tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.


2. Hồ sơ tách thửa đất, hợp thửa đất

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tách thửa đất, hợp thửa đất tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ, hồ sơ bao gồm:

– Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất (Mẫu số 01/ĐK);

Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất (Mẫu số 02/ĐK) do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện hoặc do đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện;

– Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đã cấp kèm bản gốc để đối chiếu hoặc nộp bản sao có công chứng, chứng thực;

– Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền có thể hiện nội dung tách thửa đất, hợp thửa đất (nếu có).


3. Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất (Mẫu số 01/ĐK)

Mẫu số 01/ĐK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT

Kính gửi:

Văn phòng Đăng ký đất đai/Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai…………

 

I. KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT

(Xem kỹ hướng dẫn ở cuối đơn này trước khi viết đơn; không ty xoá, sa chữa nội dung đã viết)

1. Người sử dụng đất(1):

1.1. Tên: …………………………………………………………………………………………….

1.2. Giấy tờ nhân thân/pháp nhân số(2): …………………………………………………………

1.3. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….

1.4. Điện thoại liên hệ (nếu có):………………………… Hộp thư điện tử (nếu có): .…………

2. Đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất(3) như sau:
2.1. Tách thửa đất số ……………., tờ bản đồ số: ………….., diện tích:…………… m²; loại đất:…………; địa chỉ thửa đất: …………………….; Giấy chứng nhận: số vào sổ cấp GCN: ……………, ngày cấp GCN: ………………., thành …………. thửa:

Thửa thứ nhất: diện tích: ……………m²; loại đất: …………………..;

Thửa thứ hai: diện tích: ……………..m²; loại đất: ……………………;

……………………………………………………………………………

(Liệt kê các thửa đất tách tha)……………………………………………………………………….)

2.2. Hợp thửa đất số ………….., tờ bản đồ số: ………………, diện tích: …………..m²; loại đất:……………, địa chỉ thửa đất:…………………………………; Giấy chứng nhận: số vào sổ cấp GCN: ………………….., ngày cấp GCN: …………………., với: Thửa đất số: ……………, tờ bản đồ số: …………., diện tích: ……………….m²; loại đất: ………………, địa chỉ thửa đất:…………………; Giấy chứng nhận: số vào sổ cấp GCN: ……………., ngày cấp GCN: ………………… (liệt kê các thửa đất cần hợp)  ……………………………………

Thành thửa đất mới: Diện tích: …………………….m²; loại đất: …………………………… (liệt kê các thửa đất sau hợp thửa)

2.3. Tách đồng thời với hợp thửa đất:

…………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

(Mô t chi tiết việc tách, hợp thửa) …………………….……………………………………………

3. Lý do tách, hợp thửa đất: ………………………………………………………………………….
4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có:

– Giấy chứng nhận và Bn vẽ tách thửa đt, hợp thửa đất các thửa đất nêu trên;

– …………………………………..…………………………………..………………………………………

5. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận: ………………………………………………………………………..

(ghi có hoặc không thay đi người sử dụng đất)

Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.

………, ngày ….. tháng …… năm ……..
Người viết đơn (4)
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

 

II. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI/CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI(5)
…………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

Ngày ….. tháng …… năm ……..
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Ngày ….. tháng …… năm ……..
Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất (Mẫu số 01/ĐK):


4. Hướng dẫn viết đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất

(1) Ghi tên người sử dụng đất theo Giấy chứng nhận. Trường hợp các thửa đất gốc thuộc nhiều người sử dụng đất khác nhau thì ghi đầy đủ người sử dụng đất của các thửa đất gốc đó.

(2) Ghi số định danh cá nhân hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu. Đối với tổ chức thì ghi số, ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.

(3) Ghi thông tin thửa đất theo Giấy chứng nhận.

(4) Người sử dụng đất của các thửa đất gốc cùng ký vào Đơn.

Trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi “được Ủy quyền”; đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ và đóng dấu của tổ chức.

(5) Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ghi rõ “Đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất như bản vẽ gửi kèm” và số thứ tự thửa đất, tờ bản đồ (nếu có thay đổi tờ bản đồ) dự kiến sau khi tách thửa đất, hợp thửa đất.

4.8/5 - (99 bình chọn)

 
® 2024 LawFirm.Vn - Thông tin do LawFirm.Vn cung cấp không thay thế cho tư vấn pháp lý. Nếu bạn yêu cầu bất kỳ thông tin nào, bạn có thể nhận được cuộc gọi điện thoại hoặc email từ một trong những Quản lý của chúng tôi. Để biết thêm thông tin, vui lòng xem chính sách bảo mật, điều khoản sử dụng, chính sách cookie và tuyên bố miễn trừ trách nhiệm của chúng tôi.
Có thể bạn quan tâm
Để lại câu trả lời

Trường "Địa chỉ email" của bạn sẽ không được công khai.

ZaloFacebookMailMap