• Giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
  • Tuyển dụng
  • Điện thoại: 0782244468
  • Email: info@lawfirm.vn
LawFirm.Vn
  • Trang Chủ
  • Tin Pháp Luật
    • Dân Sự
    • Hôn nhân gia đình
    • Hình Sự
    • Lao Động
    • Doanh Nghiệp
    • Thuế – Kế Toán
    • Giao Thông
    • Bảo Hiểm
    • Hành Chính
    • Sở Hữu Trí Tuệ
  • Biểu Mẫu
  • Tài Liệu
    • Ebook Luật
    • Tài Liệu Đại cương
      • Lý luật nhà nước và pháp luật
      • Pháp luật đại cương
      • Lịch sử nhà nước và pháp luật
      • Luật Hiến pháp
      • Tội phạm học
      • Khoa học điều tra hình sự
      • Kỹ năng nghiên cứu và lập luận
      • Lịch sử Nhà nước và Pháp luật
      • Lịch sử văn minh thế giới
      • Logic học
      • Xã hội học pháp luật
    • Tài Liệu Chuyên ngành
      • Luật Dân sự
      • Luật Tố tụng dân sự
      • Luật Hình sự
      • Luật Tố tụng hình sự
      • Luật Đất đai
      • Luật Hôn nhân và Gia đình
      • Luật Doanh nghiệp
      • Luật Thuế
      • Luật Lao động
      • Luật Hành chính
      • Luật Tố tụng hành chính
      • Luật Đầu tư
      • Luật Cạnh tranh
      • Công pháp/Luật Quốc tế
      • Tư pháp quốc tế
      • Luật Thương mại
      • Luật Thương mại quốc tế
      • Luật So sánh
      • Luật Thi hành án Dân sự
      • Luật Thi hành án Hình sự
      • Luật Chứng khoán
      • Luật Ngân hàng
      • Luật Ngân sách nhà nước
      • Luật Môi trường
      • Luật Biển quốc tế
    • Tài Liệu Luật Sư
      • Học phần Đạo đức Nghề Luật sư
      • Học phần Dân sự
      • Học phần Hình sự
      • Học phần Hành chính
      • Học phần Tư vấn
      • Học phần Kỹ năng mềm của Luật sư
      • Nghề Luật sư
  • Dịch Vụ24/7
    • Lĩnh vực Dân sự
    • Lĩnh vực Hình sự
    • Lĩnh vực Doanh nghiệp
    • Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ
  • Nguồn Pháp luật
  • Liên Hệ
  • Tiếng Việt
  • English
No Result
View All Result
  • Trang Chủ
  • Tin Pháp Luật
    • Dân Sự
    • Hôn nhân gia đình
    • Hình Sự
    • Lao Động
    • Doanh Nghiệp
    • Thuế – Kế Toán
    • Giao Thông
    • Bảo Hiểm
    • Hành Chính
    • Sở Hữu Trí Tuệ
  • Biểu Mẫu
  • Tài Liệu
    • Ebook Luật
    • Tài Liệu Đại cương
      • Lý luật nhà nước và pháp luật
      • Pháp luật đại cương
      • Lịch sử nhà nước và pháp luật
      • Luật Hiến pháp
      • Tội phạm học
      • Khoa học điều tra hình sự
      • Kỹ năng nghiên cứu và lập luận
      • Lịch sử Nhà nước và Pháp luật
      • Lịch sử văn minh thế giới
      • Logic học
      • Xã hội học pháp luật
    • Tài Liệu Chuyên ngành
      • Luật Dân sự
      • Luật Tố tụng dân sự
      • Luật Hình sự
      • Luật Tố tụng hình sự
      • Luật Đất đai
      • Luật Hôn nhân và Gia đình
      • Luật Doanh nghiệp
      • Luật Thuế
      • Luật Lao động
      • Luật Hành chính
      • Luật Tố tụng hành chính
      • Luật Đầu tư
      • Luật Cạnh tranh
      • Công pháp/Luật Quốc tế
      • Tư pháp quốc tế
      • Luật Thương mại
      • Luật Thương mại quốc tế
      • Luật So sánh
      • Luật Thi hành án Dân sự
      • Luật Thi hành án Hình sự
      • Luật Chứng khoán
      • Luật Ngân hàng
      • Luật Ngân sách nhà nước
      • Luật Môi trường
      • Luật Biển quốc tế
    • Tài Liệu Luật Sư
      • Học phần Đạo đức Nghề Luật sư
      • Học phần Dân sự
      • Học phần Hình sự
      • Học phần Hành chính
      • Học phần Tư vấn
      • Học phần Kỹ năng mềm của Luật sư
      • Nghề Luật sư
  • Dịch Vụ24/7
    • Lĩnh vực Dân sự
    • Lĩnh vực Hình sự
    • Lĩnh vực Doanh nghiệp
    • Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ
  • Nguồn Pháp luật
  • Liên Hệ
  • Tiếng Việt
  • English
No Result
View All Result
LawFirm.Vn
No Result
View All Result
Trang chủ Tài Liệu

Tổng hợp câu hỏi ôn tập môn Luật cạnh tranh

LawFirm.Vn bởi LawFirm.Vn
21/05/2025
trong Tài Liệu, Tài Liệu Trường Luật
0
Mục lục hiện
Chương 1: Những vấn đề lý luận về cạnh tranh và pháp luật cạnh tranh
Chương 2: Căn cứ xác định hành vi hạn chế cạnh tranh
Chương 3: Pháp luật về kiểm soát thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
Chương 4: Pháp luật về kiểm soát hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền
Chương 5: Pháp luật về kiểm soát tập trung kinh tế
Chương 6: Pháp luật về cạnh tranh không lành mạnh
Chương 7: Tố tụng cạnh tranh và xử lý vi phạm pháp luật cạnh tranh

Tổng hợp các câu hỏi hướng dẫn ôn tập, định hướng thảo luận môn Luật cạnh tranh (có kèm theo file đáp án) để các bạn tham khảo, ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi tới.


Chương 1: Những vấn đề lý luận về cạnh tranh và pháp luật cạnh tranh

1. Phân tích bản chất của cạnh tranh kinh tế.

Cạnh tranh kinh tế là một hiện tượng tất yếu trong nền kinh tế thị trường, phản ánh mối quan hệ giữa các chủ thể kinh tế trong quá trình giành lợi ích, thị phần hoặc các nguồn lực khan hiếm. Bản chất của cạnh tranh kinh tế có thể được phân tích qua các khía cạnh sau:

1. Cạnh tranh là quy luật của kinh tế thị trường

– Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh xuất hiện do sự tồn tại của nhiều chủ thể kinh tế (doanh nghiệp, cá nhân, quốc gia) cùng theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi ích.

– Cạnh tranh thúc đẩy sự đổi mới, nâng cao hiệu quả sản xuất và phân bổ nguồn lực tối ưu.

2. Động lực của cạnh tranh: Lợi ích kinh tế

– Các chủ thể cạnh tranh nhằm giành lợi thế về thị phần, lợi nhuận, tài nguyên hoặc công nghệ.

– Cạnh tranh có thể diễn ra giữa:

  • Doanh nghiệp vs doanh nghiệp (trong cùng ngành hoặc khác ngành).
  • Người mua vs người bán (trên thị trường hàng hóa, dịch vụ).
  • Quốc gia vs quốc gia (trong thương mại toàn cầu).

3. Tính hai mặt của cạnh tranh

– Tích cực:

+ Thúc đẩy đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm.

+ Giảm giá thành, tăng phúc lợi người tiêu dùng.

+ Loại bỏ các doanh nghiệp kém hiệu quả, giúp thị trường lành mạnh hơn.

– Tiêu cực:

+ Dẫn đến độc quyền nếu không có kiểm soát.

+ Gây ra chiến tranh giá, phá sản hàng loạt.

+ Có thể dẫn đến cạnh tranh không lành mạnh (gian lận, bán phá giá).

4. Các hình thức cạnh tranh

– Cạnh tranh hoàn hảo: Nhiều người bán, sản phẩm đồng nhất, giá cả do thị trường quyết định.

– Cạnh tranh độc quyền: Nhiều người bán nhưng sản phẩm khác biệt (quảng cáo, thương hiệu đóng vai trò lớn).

– Độc quyền nhóm/Độc quyền tự nhiên: Một số ít doanh nghiệp chi phối thị trường (ví dụ: ngành viễn thông, dầu mỏ).

5. Vai trò của Nhà nước trong kiểm soát cạnh tranh

– Ban hành luật chống độc quyền, đảm bảo công bằng.

– Ngăn chặn hành vi cạnh tranh không lành mạnh (bán phá giá, độc quyền giá).

– Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để tạo sự cân bằng.

2. Phân tích tác động tích cực và tiêu cực của cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh.

I. Tác động tích cực của cạnh tranh

1. Thúc đẩy đổi mới, nâng cao chất lượng sản phẩm/dịch vụ

Cơ chế: Doanh nghiệp phải liên tục cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng để duy trì lợi thế cạnh tranh.

Ví dụ:

– Apple và Samsung liên tục cải tiến smartphone để thu hút khách hàng.

– Các hãng xe điện (Tesla, VinFast) đầu tư vào công nghệ pin, tự lái.

2. Giảm giá thành, tăng lợi ích cho người tiêu dùng

Cơ chế: Cạnh tranh buộc doanh nghiệp phải tối ưu chi phí, giảm giá bán.

Ví dụ:

– Các hãng hàng không (Vietjet, Bamboo Airways) cạnh tranh bằng giá vé rẻ.

– Thị trường bán lẻ (Tiki, Shopee, Lazada) thường xuyên giảm giá, khuyến mãi.

3. Loại bỏ doanh nghiệp kém hiệu quả, giúp thị trường lành mạnh hơn

Cơ chế: Doanh nghiệp yếu kém sẽ bị đào thải, chỉ những doanh nghiệp có năng lực mới tồn tại.

Ví dụ:

– Nhiều hãng taxi truyền thống phá sản khi Grab, Be xuất hiện.

– Các cửa hàng bán lẻ nhỏ đóng cửa do siêu thị, TMĐT phát triển.

4. Đa dạng hóa sản phẩm, tăng sự lựa chọn cho người tiêu dùng

Cơ chế: Doanh nghiệp phải đa dạng hóa mẫu mã, tính năng để thu hút khách.

Ví dụ:

– Ngành đồ uống có trà, cà phê, nước giải khát nhiều hương vị.

– Ngành thời trang liên tục ra mắt các xu hướng mới.

5. Thúc đẩy phân bổ nguồn lực hiệu quả

Cơ chế: Vốn, lao động, công nghệ sẽ chảy vào những doanh nghiệp hiệu quả nhất.

II. Tác động tiêu cực của cạnh tranh

1. Dẫn đến độc quyền hoặc tập trung kinh tế quá mức

Cơ chế: Doanh nghiệp mạnh thâu tóm thị trường, loại bỏ đối thủ → giảm cạnh tranh.

Ví dụ:

– Google thống trị thị trường tìm kiếm, Facebook chiếm lĩnh mạng xã hội.

– Ở Việt Nam, Vinamilk chiếm thị phần lớn trong ngành sữa.

2. Gây ra chiến tranh giá, làm suy yếu thị trường

Cơ chế: Doanh nghiệp giảm giá quá mức → lỗ vốn → phá sản.

Ví dụ:

– Grab và Gojek từng chạy đua trợ giá, gây thiệt hại cho tài xế.

– Các hãng bán lẻ điện máy (Nguyễn Kim, Điện Máy Xanh) liên tục giảm giá.

3. Dẫn đến cạnh tranh không lành mạnh

Các hành vi tiêu cực:

– Bán phá giá: Bán dưới giá thành để loại bỏ đối thủ.

– Gian lận thương mại: Hàng giả, hàng nhái, quảng cáo sai sự thật.

– Bôi nhọ đối thủ: Phát tán thông tin xấu về doanh nghiệp khác.

Ví dụ:

– Một số công ty dược phẩm làm giả thuốc để giảm giá.

– Các hãng điện thoại Trung Quốc bị tố sao chép thiết kế iPhone.

4. Gây lãng phí nguồn lực xã hội

Cơ chế: Doanh nghiệp đầu tư quá mức vào quảng cáo, khuyến mãi thay vì cải tiến chất lượng.

Ví dụ:

– Các sàn TMĐT chi hàng nghìn tỷ để “đốt tiền” khuyến mãi.

– Ngành bia rượu chi phí lớn cho PR thay vì nâng cao chất lượng.

5. Tạo áp lực quá lớn lên doanh nghiệp nhỏ và mới

Cơ chế: Doanh nghiệp lớn dùng lợi thế tài chính, thị phần để đè bẹp đối thủ nhỏ.

Ví dụ:

– Các startup công nghệ khó cạnh tranh với Google, Facebook.

– Chuỗi cửa hàng tiện lợi (VinMart+) khiến cửa hàng tạp hóa nhỏ khó tồn tại.

3. Trình bày những đặc điểm cơ bản của cạnh tranh trong các hình thái thị trường: cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh không hoàn hảo, độc quyền cho ví dụ.

4. Tại sao nhà nước phải điều tiết cạnh tranh bằng chính sách cạnh tranh.

5. Phân tích những đặc điểm cơ bản của pháp luật cạnh tranh.

6. Trình bày những điểm khác nhau giữa pháp luật kiểm soát hạn chế cạnh tranh và pháp luật chống cạnh tranh không lành mạnh.

7. Trình bày khái quát quá trình phát triển của pháp luật cạnh tranh Việt Nam.

8. Trình bày phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của luật cạnh tranh.

Xem chi tiết đáp án tại File tải về nhé!

Đáp án Chương 1: Những vấn đề lý luận về cạnh tranh và pháp luật cạnh tranh:


Chương 2: Căn cứ xác định hành vi hạn chế cạnh tranh

1. Phân tích ý nghĩa của việc xác định thị trường liên quan trong điều tra vụ việc hạn chế cạnh tranh.

Việc xác định thị trường liên quan (relevant market) là bước quan trọng đầu tiên trong quá trình điều tra các vụ việc hạn chế cạnh tranh. Nó giúp cơ quan cạnh tranh đánh giá chính xác mức độ ảnh hưởng của hành vi vi phạm đến thị trường và đưa ra quyết định phù hợp. Dưới đây là phân tích chi tiết về ý nghĩa của việc xác định thị trường liên quan:

1. Khái niệm thị trường liên quan

Thị trường liên quan bao gồm 2 yếu tố:

– Thị trường sản phẩm liên quan: Nhóm hàng hóa/dịch vụ có thể thay thế cho nhau.

– Thị trường địa lý liên quan: Khu vực địa lý nơi các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau.

Ví dụ: Nếu điều tra một vụ việc về sữa bột trẻ em, thị trường sản phẩm liên quan có thể là sữa công thức cho trẻ 0-6 tuổi, còn thị trường địa lý có thể là toàn quốc hoặc một vùng miền cụ thể.

2. Ý nghĩa của việc xác định thị trường liên quan

– Đánh giá chính xác sức mạnh thị trường của doanh nghiệp

  • Giúp xác định thị phần của doanh nghiệp bị điều tra, từ đó đánh giá liệu họ có vị trí thống lĩnh/thế độc quyền hay không.
  • Ví dụ:
    • Nếu một doanh nghiệp chiếm 70% thị phần sữa bột trẻ em, họ có khả năng bị xem xét là doanh nghiệp thống lĩnh.
    • Nhưng nếu thị trường được mở rộng sang sữa dinh dưỡng cho mọi lứa tuổi, thị phần này có thể giảm xuống dưới 30% → Không bị coi là thống lĩnh.

– Xác định phạm vi ảnh hưởng của hành vi vi phạm

  • Giúp đánh giá mức độ thiệt hại do hành vi hạn chế cạnh tranh gây ra:
    • Ảnh hưởng đến người tiêu dùng, doanh nghiệp khác như thế nào?
    • Có làm biến dạng cạnh tranh trên toàn thị trường hay chỉ trong một phân khúc nhỏ?
  • Ví dụ:
    • Một thỏa thuận ấn định giá giữa các công ty xi măng ở miền Bắc sẽ ảnh hưởng chủ yếu đến thị trường xây dựng khu vực này, chứ không phải toàn quốc.

– Làm cơ sở áp dụng biện pháp xử lý phù hợp

  • Việc xác định thị trường liên quan giúp cơ quan cạnh tranh quyết định:
    • Mức phạt (dựa trên doanh thu trong thị trường liên quan).
    • Biện pháp khắc phục (buộc chia tách doanh nghiệp, cấm một số hoạt động).
  • Ví dụ:
    • Nếu một tập đoàn bán lẻ thống lĩnh 60% thị phần siêu thị tại TP.HCM, biện pháp xử lý có thể là buộc bán bớt cổ phần để giảm thị phần.

– Phân biệt giữa cạnh tranh lành mạnh và hạn chế cạnh tranh

  • Một số hành vi chỉ bị coi là hạn chế cạnh tranh nếu xảy ra trong một thị trường cụ thể.
  • Ví dụ:
    • Giảm giá để cạnh tranh thông thường → Hợp pháp.
    • Nhưng nếu một doanh nghiệp thống lĩnh bán phá giá để loại bỏ đối thủ trong thị trường liên quan → Vi phạm Luật Cạnh tranh.

– Đảm bảo tính công bằng trong điều tra

  • Tránh tình trạng suy diễn quá mức hoặc bỏ sót hành vi vi phạm do xác định sai thị trường.
  • Ví dụ:
    • Nếu điều tra một vụ việc về dầu gội đầu nhưng lại xác định thị trường liên quan là tất cả sản phẩm chăm sóc tóc (bao gồm dầu xả, kem ủ…), có thể dẫn đến kết luận sai lệch về thị phần và mức độ vi phạm.

3. Phương pháp xác định thị trường liên quan

Các cơ quan cạnh tranh thường sử dụng:

– Phân tích khả năng thay thế sản phẩm: Người tiêu dùng có chuyển sang sản phẩm khác nếu giá tăng 5-10% không?

– Phân tích địa lý thị trường: Khu vực nào chịu ảnh hưởng trực tiếp của hành vi vi phạm?

– Đánh giá rào cản gia nhập thị trường: Có doanh nghiệp mới dễ dàng tham gia thị trường này không?

2. Thị trường liên quan trong vụ việc hạn chế cạnh tranh được xác định như thế nào?

3. Hãy cho biết cách thức tiến hành và ý nghĩa của thử nghiệm SSNIP?

4. Ý nghĩa của việc xác định sức mạnh thị trường trong luật cạnh tranh?

5. Phân tích vai trò của thị trường trong việc xác định sức mạnh thị trường.

Xem chi tiết đáp án tại File tải về nhé!

Đáp án Chương 2: Căn cứ xác định hành vi hạn chế cạnh tranh:


Chương 3: Pháp luật về kiểm soát thỏa thuận hạn chế cạnh tranh

1. Phân tích các dấu hiệu để xác định đã tồn tại một thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.

Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh (cartel) thường được thực hiện một cách bí mật, nhưng có thể phát hiện thông qua các dấu hiệu gián tiếp về hành vi và tác động thị trường. Dưới đây là các yếu tố giúp xác định sự tồn tại của thỏa thuận này:

1. Dấu hiệu về giá cả và sản lượng

– Giá đồng loạt tăng hoặc ổn định bất thường

  • Các doanh nghiệp cùng ngành tăng giá một cách tương đồng mà không có lý do khách quan (như chi phí nguyên liệu tăng).
  • Giá cả ít biến động dù thị trường có thay đổi cung-cầu.

– Sản lượng giảm đột ngột hoặc không tăng trưởng: Các doanh nghiệp đồng loạt giảm sản xuất để đẩy giá lên (ví dụ: cartel dầu mỏ OPEC).

2. Dấu hiệu về hành vi phối hợp

– Các doanh nghiệp có hành động giống nhau

  • Áp dụng cùng mức chiết khấu, điều kiện bán hàng, hoặc chính sách hạn chế khách hàng.
  • Đồng thời rút khỏi một thị trường hoặc từ chối giao dịch với một đối tác.

– Trao đổi thông tin nhạy cảm: Các doanh nghiệp chia sẻ dữ liệu về giá, kế hoạch sản xuất, hoặc chiến lược kinh doanh (qua hội nghị, hiệp hội ngành hàng).

3. Dấu hiệu về cấu trúc thị trường

– Thị phần tập trung vào một nhóm nhỏ doanh nghiệp: Một số ít công ty chiếm phần lớn thị phần và có biểu hiện phối hợp (ví dụ: cùng không cạnh tranh về giá).

– Rào cản gia nhập thị trường cao: Các doanh nghiệp hiện tại tạo rào cản (kiểm soát nguyên liệu, bằng sáng chế) để ngăn đối thủ mới tham gia.

4. Dấu hiệu từ phản ứng của khách hàng và đối thủ

– Khách hàng phàn nàn về giá cao hoặc thiếu lựa chọn: Người tiêu dùng hoặc doanh nghiệp mua hàng tố cáo về việc giá cả bị kiểm soát.

– Đối thủ mới bị loại bỏ nhanh chóng: Các doanh nghiệp tham gia thỏa thuận đồng loạt giảm giá để “đánh bật” đối thủ mới, sau đó lại tăng giá trở lại.

5. Bằng chứng tài liệu và giao tiếp nội bộ

– Tài liệu nội bộ hoặc email trao đổi: Các văn bản, tin nhắn, ghi âm cho thấy sự thống nhất về giá, phân chia thị trường.

– Lời khai của nhân viên hoặc người trong cuộc: Nhân chứng tiết lộ về các cuộc họp bí mật hoặc thỏa thuận ngầm.

Ví dụ thực tế:

  • Cartel xe tải (2016): Các hãng xe tải châu Âu (Volvo, Daimler) bị phạt vì thỏa thuận tăng giá và chia sẻ công nghệ qua các cuộc họp bí mật.

Cartel sữa tại Việt Nam (2011): Một số doanh nghiệp bị điều tra vì đồng loạt tăng giá sữa mà không có lý do khách quan.

2. Phân biệt thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều ngang và thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc.

3. Phân tích các hình thức thỏa thuận cạnh tranh theo pháp luật Việt Nam hiện hành.

4. Phân tích sự khác nhau giữa các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm tuyệt đối và các thỏa thuận bị cấm có điều kiện theo quy định của pháp luật cạnh tranh Việt Nam? Anh chị có bình luận gì về sự khác biệt này?

5. Tại sao pháp luật cạnh tranh Việt Nam quy định về các trường hợp được miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm? Phân tích ý nghĩa của từng trường hợp miễn trừ đối với chính sách phát triển kinh tế của Việt Nam?

Xem chi tiết đáp án tại File tải về nhé!

Đáp án Chương 3: Pháp luật về kiểm soát thỏa thuận hạn chế cạnh tranh:

Hình minh họa. Tổng hợp câu hỏi ôn tập môn Luật cạnh tranh

Chương 4: Pháp luật về kiểm soát hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền

1. Phân tích sự khác biệt căn bản giữa hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và lạm dụng vị trí độc quyền để hạn chế cạnh tranh? Sự khác biệt đó có ảnh hưởng gì đến cách thức xử lý của pháp luật đối với hai loại hành vi này?

Theo Luật Cạnh tranh 2018, hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh và lạm dụng vị trí độc quyền đều bị cấm nhằm bảo vệ môi trường cạnh tranh lành mạnh. Tuy nhiên, giữa hai loại hành vi này có những điểm khác biệt quan trọng:

Tiêu chíLạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường (Điều 26)Lạm dụng vị trí độc quyền (Điều 27)
Khái niệmDoanh nghiệp có thị phần lớn (≥30%) hoặc khả năng chi phối thị trường nhưng vẫn có đối thủ cạnh tranh.Doanh nghiệp độc quyền tự nhiên hoặc do Nhà nước giao, không có đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
Điều kiện xác định– Có thị phần từ 30% trở lên hoặc khả năng hạn chế cạnh tranh đáng kể.
– Có đối thủ cạnh tranh nhưng lợi dụng sức mạnh để triệt tiêu cạnh tranh.
– Được Nhà nước độc quyền giao (ví dụ: điện lực, đường sắt, nước sạch).
– Không có cạnh tranh tự nhiên do đặc thù ngành.
Hành vi điển hình– Áp đặt giá mua/bán bất hợp lý.
– Hạn chế sản xuất, phân phối.
– Phân biệt đối xử trong giao dịch.
– Ép buộc đối tác ký kết hợp đồng độc quyền.
– Lạm dụng vị trí để áp đặt giá, điều kiện thương mại bất lợi.
– Gây khó khăn cho doanh nghiệp khác muốn gia nhập thị trường.
– Sử dụng nguồn lực độc quyền để triệt tiêu đối thủ tiềm năng.
Mức độ ảnh hưởngGây biến dạng cạnh tranh nhưng chưa triệt tiêu hoàn toàn.Gây bóp méo thị trường nghiêm trọng do không có cạnh tranh.

Ảnh hưởng đến cách thức xử lý của pháp luật

Sự khác biệt giữa hai hành vi dẫn đến cách tiếp cận xử lý khác nhau:

1. Với hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh:

  • Cơ quan cạnh tranh (Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia) phải chứng minh doanh nghiệp có thị phần ≥30% hoặc khả năng chi phối thị trường.
  • Xem xét tác động thực tế đến cạnh tranh (ví dụ: có gây loại bỏ đối thủ không?).
  • Áp dụng chế tài hành chính (phạt tiền, buộc chấm dứt hành vi) hoặc dân sự (bồi thường thiệt hại).

2. Với hành vi lạm dụng vị trí độc quyền:

  • Không cần chứng minh thị phần vì doanh nghiệp đã được Nhà nước giao độc quyền.
  • Tập trung vào việc ngăn chặn lạm dụng sức mạnh độc quyền để bảo vệ người tiêu dùng và doanh nghiệp khác.
  • Chế tài thường nghiêm khắc hơn, bao gồm:
    • Buộc điều chỉnh giá, điều kiện kinh doanh.
    • Áp dụng biện pháp tái cơ cấu (nếu cần thiết).
    • Xử lý trách nhiệm cá nhân (nếu vi phạm nghiêm trọng).

    Ví dụ minh họa

    • Lạm dụng thống lĩnh: Một tập đoàn bán lẻ chiếm 40% thị phần, ép nhà cung cấp ký hợp đồng độc quyền → Xử lý bằng phạt tiền và buộc hủy hợp đồng.
    • Lạm dụng độc quyền: Một doanh nghiệp cấp nước sạch độc quyền tăng giá đột ngột mà không có lý do → Nhà nước can thiệp điều chỉnh giá và kiểm soát hoạt động.

    2. Những cơ sở pháp lý và kinh tế để khẳng định pháp luật cạnh tranh không có mục đích xóa bỏ vị trí thống lĩnh, vị trí độc quyền của doanh nghiệp?

    3. Ý nghĩa của các quy định về vị trí thống lĩnh của nhóm doanh nghiệp?

    4. Phân biệt hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh của nhóm doanh nghiệp với hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh?

    6. Phân biệt hành vi bán hàng hóa dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ và hành vi bán hàng hóa với mức giá nhằm ngăn cản đối thủ cạnh tranh?

    7. Liệt kê và phân biệt các hành vi liên kết theo chiều dọc trong nhóm hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh, vị trí độc quyền để loại bỏ hoặc ngăn cản đối thủ cạnh tranh?

    Xem chi tiết đáp án tại File tải về nhé!

    Đáp án Chương 4: Pháp luật về kiểm soát hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền:


    Chương 5: Pháp luật về kiểm soát tập trung kinh tế

    1. Phân tích đặc điểm pháp lý của tập trung kinh tế.

    Tập trung kinh tế là một hiện tượng phổ biến trong nền kinh tế thị trường, giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô, nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, nếu không được kiểm soát, nó có thể dẫn đến độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh. Dưới đây là các đặc điểm pháp lý cơ bản của tập trung kinh tế:

    1. Khái niệm và hình thức tập trung kinh tế

    Theo Luật Cạnh tranh 2018, tập trung kinh tế được định nghĩa là việc:

    • Sáp nhập doanh nghiệp (một doanh nghiệp hợp nhất vào một doanh nghiệp khác).
    • Hợp nhất doanh nghiệp (hai hay nhiều doanh nghiệp gộp thành một doanh nghiệp mới).
    • Mua lại doanh nghiệp (một doanh nghiệp mua toàn bộ hoặc một phần doanh nghiệp khác).
    • Liên doanh (các doanh nghiệp cùng góp vốn để thành lập một doanh nghiệp mới).
    • Kiểm soát doanh nghiệp thông qua cổ phần, tài sản hoặc quyền quản lý.

    → Đặc điểm: Đa dạng về hình thức, có thể làm thay đổi cơ cấu thị trường.

    2. Tính chất pháp lý của tập trung kinh tế

    a) Vừa là quyền tự do kinh doanh, vừa bị kiểm soát

    • Doanh nghiệp có quyền tự do mở rộng thị phần (theo Hiến pháp và Luật Doanh nghiệp).
    • Nhưng phải tuân thủ quy định về kiểm soát tập trung kinh tế để tránh gây hạn chế cạnh tranh (Luật Cạnh tranh 2018).

    b) Chịu sự điều chỉnh của pháp luật cạnh tranh

    • Tập trung kinh tế có thể bị cấm hoặc phải thông báo nếu vượt ngưỡng quy định (VD: Tổng thị phần > 30% hoặc doanh thu > 1.000 tỷ đồng).
    • Cơ quan quản lý (Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia) có quyền phê duyệt, yêu cầu điều kiện hoặc từ chối nếu gây hại cho thị trường.

    c) Phân loại theo mức độ ảnh hưởng

    • Tập trung kinh tế bị cấm: Khi gây hạn chế cạnh tranh đáng kể (VD: Tạo ra doanh nghiệp chiếm > 50% thị phần).
    • Tập trung kinh tế phải thông báo: Khi đạt ngưỡng doanh thu hoặc thị phần nhất định.
    • Tập trung kinh tế không bị kiểm soát: Nếu không vượt ngưỡng hoặc thuộc trường hợp miễn trừ (VD: Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ).

    3. Hậu quả pháp lý nếu vi phạm

    • Hủy bỏ giao dịch tập trung kinh tế nếu thực hiện mà không thông báo hoặc bị cấm.
    • Phạt tiền (theo Nghị định 75/2019/NĐ-CP).
    • Buộc tách doanh nghiệp nếu gây hạn chế cạnh tranh nghiêm trọng.

    2. Phân tích các hình thức tập trung kinh tế theo pháp luật cạnh tranh Việt Nam.

    3. Phân tích các trường hợp tập trung kinh tế bị cấm, các trường hợp tập trung kinh tế phải thông báo với cơ quan quản lý cạnh tranh theo pháp luật cạnh tranh Việt Nam.

    4. Phân tích các trường hợp vi phạm pháp luật về tập trung kinh tế và các biện pháp xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật về tập trung kinh tế.

    5. Phân tích các trường hợp tập trung kinh tế có điều kiện và hậu quả pháp lý khi doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ điều kiện được thể hiện trong quyết định về tập trung kinh tế.

    Đáp án Chương 5: Pháp luật về kiểm soát tập trung kinh tế:


    Chương 6: Pháp luật về cạnh tranh không lành mạnh

    1. Trình bày khái niệm hành vi cạnh tranh không lành mạnh.

    2. Phân tích đặc điểm của hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo luật cạnh tranh Việt Nam.

    3. Phân biệt hành vi cạnh tranh không lành mạnh với hành vi hạn chế cạnh tranh.

    4. Phân tích các dạng hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm được quy định tại điều 45 Luật Cạnh tranh năm 2018.


    Chương 7: Tố tụng cạnh tranh và xử lý vi phạm pháp luật cạnh tranh

    1. Khái niệm và đặc điểm của tố tụng cạnh tranh.

    2. Người tiến hành tố tụng cạnh tranh. Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng cạnh tranh.

    3. So sánh tố tụng cạnh tranh đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh, tố tụng cạnh tranh đối với hành vi tập trung kinh tế và thủ tục cạnh tranh đối với hành vi hạn chế cạnh tranh.

    4. Phiên điều trần trong tủ tụng cạnh tranh và so sánh với trình tự, thủ tục phiên tòa tại tòa án.

    5. Phân tích các hình thức xử lý vi phạm pháp luật cạnh tranh theo pháp luật Việt Nam hiện hành.

    6. Phân tích thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật cạnh tranh theo pháp luật Việt Nam hiện hành.

    Xem thêm: Câu hỏi nhận định đúng sai môn luật cạnh tranh (có đáp án)

    Xem thêm: [Tổng hợp] Đề thi môn Luật Cạnh tranh và giải quyết tranh chấp

    5/5 - (977 bình chọn)
    Thẻ: câu hỏi ôn tậpLuật Cạnh tranh
    Chia sẻ2198Tweet1374

    Liên quan Bài viết

    Một số vấn đề pháp lý về mua lại công ty cổ phần theo luật cạnh tranh
    Tin Pháp Luật

    Một số vấn đề pháp lý về mua lại công ty cổ phần theo luật cạnh tranh

    27/03/2025
    [Ebook] Giáo trình Luật Cạnh tranh PDF
    Tài Liệu

    [Ebook] Giáo trình Luật Cạnh tranh PDF

    11/03/2025
    Câu hỏi ôn tập môn Lý luận nhà nước và pháp luật (có đáp án)
    Tài Liệu

    Câu hỏi ôn tập môn Lý luận nhà nước và pháp luật (có đáp án)

    17/10/2024

    Để lại một bình luận Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    No Result
    View All Result
    • 📜 Bảng giá đất
    • 🏢 Ngành nghề kinh doanh
    • 🔢 Ngành nghề kinh doanh có điều kiện
    • 🚗 Biển số xe
    • ✍ Bình luận Bộ luật Hình sự
    • ⚖️ Thành lập doanh nghiệp
    • ⚖️ Tạm ngừng kinh doanh
    • ⚖️ Tư vấn ly hôn
    • ⚖️ Tư vấn thừa kế
    • ⚖️ Xem thêm

    Thành Lập Doanh Nghiệp

    💼 Nhanh chóng - Uy tín - Tiết kiệm

    📞 Liên hệ ngay để nhận tư vấn miễn phí!

    Tìm hiểu ngay
    Hỗ trợ Giải đề thi ngành Luật Liên hệ ngay!
    Fanpage Facebook

    VỀ CHÚNG TÔI

    LAWFIRM VIỆT NAM

    Website Chia sẻ Kiến thức Pháp luật & Cung cấp Dịch vụ Pháp lý

    LIÊN HỆ

    Hotline: 0782244468

    Email: info@lawfirm.vn

    Địa chỉ: Số 8 Đường số 6, Cityland Park Hills, P.10, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam

    LĨNH VỰC

    • Lĩnh vực Dân sự
    • Lĩnh vực Hình sự
    • Lĩnh vực Doanh nghiệp
    • Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ

    BẢN QUYỀN

    LawFirm.Vn giữ bản quyền nội dung trên website này DMCA.com Protection Status
    • Giới thiệu
    • Chính sách bảo mật
    • Tuyển dụng
    • Điện thoại: 0782244468
    • Email: info@lawfirm.vn

    © 2025 LawFirm.Vn - Phát triển bởi LawFirm.Vn.

    Zalo Logo Zalo Messenger Gọi điện Email
    No Result
    View All Result
    • Trang Chủ
    • Tin Pháp Luật
      • Dân Sự
      • Hôn nhân gia đình
      • Hình Sự
      • Lao Động
      • Doanh Nghiệp
      • Thuế – Kế Toán
      • Giao Thông
      • Bảo Hiểm
      • Hành Chính
      • Sở Hữu Trí Tuệ
    • Biểu Mẫu
    • Tài Liệu
      • Ebook Luật
      • Tài Liệu Đại cương
        • Lý luật nhà nước và pháp luật
        • Pháp luật đại cương
        • Lịch sử nhà nước và pháp luật
        • Luật Hiến pháp
        • Tội phạm học
        • Khoa học điều tra hình sự
        • Kỹ năng nghiên cứu và lập luận
        • Lịch sử Nhà nước và Pháp luật
        • Lịch sử văn minh thế giới
        • Logic học
        • Xã hội học pháp luật
      • Tài Liệu Chuyên ngành
        • Luật Dân sự
        • Luật Tố tụng dân sự
        • Luật Hình sự
        • Luật Tố tụng hình sự
        • Luật Đất đai
        • Luật Hôn nhân và Gia đình
        • Luật Doanh nghiệp
        • Luật Thuế
        • Luật Lao động
        • Luật Hành chính
        • Luật Tố tụng hành chính
        • Luật Đầu tư
        • Luật Cạnh tranh
        • Công pháp/Luật Quốc tế
        • Tư pháp quốc tế
        • Luật Thương mại
        • Luật Thương mại quốc tế
        • Luật So sánh
        • Luật Thi hành án Dân sự
        • Luật Thi hành án Hình sự
        • Luật Chứng khoán
        • Luật Ngân hàng
        • Luật Ngân sách nhà nước
        • Luật Môi trường
        • Luật Biển quốc tế
      • Tài Liệu Luật Sư
        • Học phần Đạo đức Nghề Luật sư
        • Học phần Dân sự
        • Học phần Hình sự
        • Học phần Hành chính
        • Học phần Tư vấn
        • Học phần Kỹ năng mềm của Luật sư
        • Nghề Luật sư
    • Dịch Vụ
      • Lĩnh vực Dân sự
      • Lĩnh vực Hình sự
      • Lĩnh vực Doanh nghiệp
      • Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ
    • Nguồn Pháp luật
    • Liên Hệ
    • Tiếng Việt
    • English

    © 2025 LawFirm.Vn - Phát triển bởi LawFirm.Vn.