1. Mẫu Tờ khai đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử (Mẫu XT01)
Tờ khai đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử (Mẫu XT01) ban hành kèm theo Nghị định 69/2024/NĐ-CP quy định về định danh và xác thực điện tử.
Mẫu XT01
……..(1) ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: …….. | ……, ngày … tháng… năm …. |
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử
Kính gửi: Bộ Công an.
Căn cứ Nghị định số …./2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử;
…………….(1) đề nghị Bộ Công an cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử với các nội dung sau:
I. Thông tin về tổ chức đề nghị cấp giấy xác nhận
1. Tên giao dịch tiếng Việt: …………………………
2. Tên viết tắt tiếng Việt: …………………………….
3. Tên giao dịch tiếng Anh: …………………………
4. Tên viết tắt tiếng Anh: ……………………………
5. Giấy phép đăng ký doanh nghiệp/quyết định thành lập số:…………………………………………… ; cấp ngày … tháng … năm………. ; cơ quan cấp: …………………………
6. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………
7. Điện thoại: …………………………………….
8. Fax: …………………………………………….
9. E-mail: ………………………………………….
10. Website: ………………………………………
11. Tên và địa chỉ liên hệ của người đại diện theo pháp luật:
………………………………………………………………………………………………………
II. Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử
STT | Tên tài liệu | Số lượng | Ghi chú |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
… |
…………… (1) cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(Chữ ký/chữ ký số của người đại diện theo pháp luật, dấu/chữ ký số của tổ chức)
(1) Tên tổ chức đề nghị cấp giấy.

2. Tải về mẫu Tờ khai đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử (Mẫu XT01)
Nếu bạn muốn tải về mẫu Tờ khai đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử (Mẫu XT01), bạn có thể tham khảo các dịch vụ pháp lý của VN Law Firm tại Website: LawFirm.Vn hoặc mẫu văn bản được cung cấp dưới đây (có dạng PDF hoặc Word), giúp bạn dễ dàng chỉnh sửa và sử dụng theo nhu cầu của mình.
Tờ khai đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử (Mẫu XT01) (File Word):
Tờ khai đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử (Mẫu XT01) (File PDF):
3. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử
Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử được quy định tại Điều 24 Nghị định 69/2024/NĐ-CP, cụ thể:
3.1. Thành phần hồ sơ
– Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử theo mẫu XT01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 69/2024/NĐ-CP;
– Đề án và các giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng điều kiện về nhân sự và điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, quy trình quản lý cung cấp dịch vụ và phương án bảo đảm an ninh, trật tự theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Nghị định 69/2024/NĐ-CP.
3.2. Trình tự, thời hạn giải quyết
– Tổ chức, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ quy định trên trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính về Bộ Công an hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của Bộ Công an;
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công an có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp để bổ sung hồ sơ;
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công an có trách nhiệm lấy ý kiến của các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan bằng văn bản;
– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Công an, bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định và có ý kiến trả lời bằng văn bản gửi Bộ Công an;
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công an thực hiện việc thẩm định, kiểm tra thực tế tại tổ chức, doanh nghiệp và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử theo mẫu XT03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 69/2024/NĐ-CP cho tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện; trường hợp từ chối phải có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.