Mẫu số 44-DS Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử) ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành.
1. Khi nào Tòa án quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự?
Căn cứ theo quy định tại Điều 216 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015,t rong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày lý do tạm đình chỉ giải quyết vụ án quy định tại Điều 214 của Bộ luật này không còn thì Tòa án phải ra quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự và gửi quyết định đó cho đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện, Viện kiểm sát cùng cấp.
Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự hết hiệu lực kể từ ngày ban hành quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự. Tòa án tiếp tục giải quyết vụ án kể từ khi ban hành quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự.
Trước khi mở phiên tòa, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án dân sự có thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự.
Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử có thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân
2. Mẫu số 44-DS Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử)
Mẫu số 44-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TOÀ ÁN NHÂN DÂN…..(1) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: …../…../QĐST-…..(2) | ….., ngày….. tháng ….. năm….. |
QUYẾT ĐỊNH
TIẾP TỤC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ
TOÀ ÁN NHÂN DÂN……………………….
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: Ông (Bà)……………………………………..
Thẩm phán (nếu Hội đồng xét xử gồm có 5 người): Ông (Bà)……………
Các Hội thẩm nhân dân:
1.Ông (Bà)…………………………………………………………………………………..
2.Ông (Bà)…………………………………………………………………………………..
3.Ông (Bà)…………………………………………………………………………………..
Căn cứ Điều 216 và Điều 219 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Xét thấy:(3) …………………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tiếp tục giải quyết vụ án dân sự thụ lý số ..…/………/TLST-………(4) ngày…tháng…năm…….. về việc:(5)…………………………, giữa:
Nguyên đơn:(6) ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………….
Bị đơn:(7) …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………….
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):(8)……………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….
2. Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự số……../……../QĐST-……..ngày ….tháng …..năm……hết hiệu lực kể từ ngày ban hành quyết định này.
(9)
Mẫu số 44-DS Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử):
3. Hướng dẫn sử dụng mẫu số 44-DS
(1) Ghi tên Toà án ra quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự; nếu Toà án ra quyết định là Toà án nhân dân cấp huyện cần ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện Nghi Xuân, tỉnh Thanh Hoá). Nếu Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh, (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết tiếp tục giải quyết vụ án (ví dụ: Số 02/2017/QĐST-HNGĐ).
(3) Ghi cụ thể lý do của việc tiếp tục giải quyết vụ án dân sự thuộc trường hợp nào quy định tại Điều 214 của Bộ luật tố tụng dân sự (ví dụ: xét thấy nguyên đơn là cá nhân đã chết mà nay đã có cá nhân kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng).
(4) Ghi số, ngày tháng năm thụ lý vụ án (ví dụ: Số 50/2017/TLST-KDTM).
(5) Ghi quan hệ tranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng dân sự, để ghi vào phần trích yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết là tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: “tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân”).
(6), (7) và (8) Nếu nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân, thì ghi họ tên và địa chỉ của cá nhân đó; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn khởi kiện).
(9) Phần cuối cùng của Quyết định cần phải có đầy đủ chữ ký, họ tên của các thành viên Hội đồng xét xử (Quyết định này phải lưu vào hồ sơ vụ án); Quyết định gửi cho các đương sự, cơ quan, tổ chức khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp thì cần ghi như sau:
Nơi nhận:
– Đương sự, cơ quan, tổ chức khởi kiện; – Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; – Lưu hồ sơ vụ án. |
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |