Môi giới tiền tệ đã trở thành một phần không thể thiếu trong các hoạt động giao dịch, đầu tư và quản lý rủi ro. Vậy môi giới tiền tệ là gì? Các vấn đề cần lưu ý khi tham gia vào thị trường này.Cùng LawFirm.Vn tìm hiểu chi tiết qua bài viết này nhé!
1. Môi giới tiền tệ là gì?
Căn cứ theo Khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2024/TT-NHNN, môi giới tiền tệ được định nghĩa là việc làm trung gian và có thu phí môi giới để thu xếp, sắp xếp và thực hiện các hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác theo Luật Các tổ chức tín dụng hiện hành.
Hoạt động môi giới tiền tệ được tiến hành và thực hiện giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Đối tượng tham gia hoạt động môi giới tiền tệ:
– Bên môi giới: là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp phép hoạt động môi giới tiền tệ.
– Khách hàng: là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động tại Việt Nam theo Luật Các tổ chức tín dụng.
Nội dung hoạt động môi giới tiền tệ:
– Môi giới các giao dịch vay, cho vay tiền Việt Nam và ngoại tệ;
– Môi giới mua, bán giấy tờ có giá;
– Môi giới các giao dịch thanh toán quốc tế;
– Môi giới các dịch vụ ngân hàng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2. Người môi giới tiền tệ là gì? Dịch vụ môi giới tiền tệ là gì?
Người môi giới tiền tệ là đại diện cho các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp phép hoạt động môi giới tiền tệ, thực hiện các hoạt động trung gian để kết nối, tạo điều kiện cho các giao dịch giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính khác, với mục đích thu phí môi giới.
Dịch vụ môi giới tiền tệ là các hoạt động mà người môi giới tiền tệ thực hiện để kết nối, tạo điều kiện cho các giao dịch giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính khác. Bao gồm:
– Môi giới các giao dịch vay, cho vay tiền Việt Nam và ngoại tệ: Người môi giới sẽ tìm kiếm các bên có nhu cầu vay và cho vay tiền, sau đó kết nối và đàm phán điều kiện giao dịch cho hai bên.
– Môi giới mua, bán giấy tờ có giá: Người môi giới sẽ tìm kiếm các bên có nhu cầu mua và bán giấy tờ có giá, sau đó kết nối và đàm phán điều kiện giao dịch cho hai bên.
– Môi giới các giao dịch thanh toán quốc tế: Người môi giới sẽ hỗ trợ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện các giao dịch thanh toán quốc tế một cách nhanh chóng, hiệu quả.
– Môi giới các dịch vụ ngân hàng khác: Người môi giới có thể môi giới các dịch vụ ngân hàng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, ví dụ như: bảo lãnh, tư vấn tài chính, v.v.
3. Hợp đồng môi giới tiền tệ là gì?
Hợp đồng môi giới tiền tệ là văn bản thỏa thuận giữa bên môi giới tiền tệ (là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp phép hoạt động môi giới tiền tệ) và khách hàng (là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài), quy định về các quyền, nghĩa vụ của các bên liên quan trong hoạt động môi giới tiền tệ.
Theo Điều 7 Thông tư 17/2016/TT-NHNN, hợp đồng môi giới tiền tệ phải bao gồm những nội dung sau:
– Thông tin về bên môi giới cũng như khách hàng: bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, tài khoản ngân hàng của bên môi giới tiền tệ và khách hàng.
– Phương thức thực hiện môi giới tiền tệ.
– Phí môi giới tiền tệ và các chi phí khác (nếu có).
– Phương thức và thời hạn thanh toán.
– Quyền, nghĩa vụ của các bên:
+ Bên môi giới tiền tệ: có trách nhiệm tìm kiếm đối tác giao dịch phù hợp, đàm phán điều kiện giao dịch, theo dõi, giám sát việc thực hiện giao dịch, bảo mật thông tin khách hàng.
+ Khách hàng: có trách nhiệm cung cấp thông tin chính xác cho bên môi giới tiền tệ, thực hiện thanh toán phí môi giới theo đúng hợp đồng.
– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
– Quy định về xử lý tranh chấp: quy định cách thức giải quyết tranh chấp giữa các bên khi xảy ra.
– Hiệu lực của hợp đồng.
– Các thỏa thuận khác phù hợp với pháp luật hợp đồng: bao gồm các điều khoản về bảo mật thông tin, trường hợp bất khả kháng,…
Ngoài ra, bạn đọc cần lưu ý các điểm sau khi ký hợp đồng môi giới tiền tệ:
– Đọc kỹ nội dung hợp đồng trước khi ký.
– Yêu cầu bên môi giới tiền tệ giải thích những điều khoản mà bạn không hiểu.
– Chỉ ký hợp đồng khi bạn đã đồng ý với tất cả các điều khoản trong hợp đồng.
– Giữ lại một bản hợp đồng đã ký để lưu làm bằng chứng.